Unit 4 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 12 Bright


1. Choose the correct option. 2. Combine the sentences using the words in brackets. 3. Choose the correct option. 4. Choose the correct option.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Adverbial clauses of purpose, result, reason, concession and condition (Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, kết quả, lí do, nhượng bộ và điều kiện.)

1. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. Lisa got up early _____ she could be the first in line to buy tickets for the festival.

A. so that                    B. as                            C. since                       D. such that

2. _____ Paul is ill, it’s unlikely that he will come to my birthday party.

A. In case                    B. Even though           C. Seeing that             D. Provided that

3. Jackie can't come to the wedding _____ her sister's baby shower is on the same day.

A. so that                     B. in order that            C. in case                    D. because

4. _____ the party started at midnight, the guests were still full of energy at 3 a.m.

A. Even though           B. Seeing that              C. Since                       D. Unless

5. Sheila will go to the wedding _____ John goes with her.

A. unless                     B. provided that          C. even though            D. although

6. Katy can't go to the coming of age celebration _____ David gives her a lift.

A. since                       B. unless                     C. as long as                D. seeing that

7. Jane wants to finish her homework today _____ she will be free tomorrow to go to the party.

A. such that                 B. because                   C. in order that            D. since

8. Let's take an umbrella _____ it rains during the festival.

A. in case                    B. if                             C. because                   D. unless 

Lời giải chi tiết:

1. Lisa got up early so that she could be the first in line to buy tickets for the festival.

(Lisa dậy sớm để có thể là người đầu tiên xếp hàng mua vé tham dự lễ hội.)

Giải thích: việc là người đầu tiên mua vé là mục đích của việc dậy sớm → mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → chọn so that

2. Seeing that Paul is ill, it’s unlikely that he will come to my birthday party.

(Thấy Paul bị ốm, khó có khả năng anh ấy sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tôi.)

Giải thích: Paul bị ốm là lí do anh ấy không đến dự tiệc → mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → seeing that

3. Jackie can't come to the wedding because her sister's baby shower is on the same day.

(Jackie không thể đến dự đám cưới vì lễ tắm trẻ của chị gái cô diễn ra cùng ngày.)

Giải thích: lễ tắm trẻ diễn ra cùng một ngày là lí do Jack không thể đến dự đám cưới → mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because

4. Even though the party started at midnight, the guests were still full of energy at 3 a.m.

(Dù bữa tiệc bắt đầu lúc nửa đêm nhưng đến 3 giờ sáng các vị khách vẫn tràn đầy năng lượng.)

Giải thích: các vị khách vẫn đầy năng lượng và việc bữa tiệc bắt đầu lúc nửa đêm là hai việc đối lập nhay → mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → even though

5. Sheila will go to the wedding provided that John goes with her.

(Sheila sẽ đi dự đám cưới với điều kiện John đi cùng cô ấy.)

Giải thích: Việc Sheila có đi dự đám cưới hay không phụ thuộc vào việc John có đi cùng cô ấy không → mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → provided that

6. Katy can't go to the coming of age celebration unless David gives her a lift.

(Katy không thể đi dự lễ mừng tuổi trưởng thành trừ khi được David chở.)

Giải thích: Việc Katy có đi dự lễ trưởng thành không phụ thuộc David có chở cô ấy đi không → mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → unless

7. Jane wants to finish her homework today in order that she will be free tomorrow to go to the party.

(Jane muốn làm xong bài tập về nhà hôm nay để ngày mai cô ấy được rảnh đi dự tiệc.)

Giải thích: ngày mai được rảnh để đi dự tiệc là mục đích mà Jane làm xong bài tập sớm → mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → in order that

8. Let's take an umbrella in case it rains during the festival.

(Hãy mang theo ô phòng trường hợp trời mưa trong lễ hội.)

Giải thích: không biết là trong lễ hội trời có mưa không nhưng vẫn mang ô đi để phòng hờ → mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → in case

Bài 2

2. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. We can hold the wedding on the beach. We can do it if the weather is nice. (AS LONG AS)

2. Sarah doesn't like crowds. She enjoyed herself at the festival. (EVEN THOUGH)

3. Peter had known the couple for many years. He bought them an expensive wedding gift. (SEEING THAT)

4. Molly wanted to buy a new dress for the baby. She went to the mall. (BECAUSE)

Lời giải chi tiết:

1. We can hold the wedding on the beach as long as the weather is nice.

(Chúng ta có thể tổ chức đám cưới trên bãi biển miễn là thời tiết đẹp.)

2. Even though Sarah doesn't like crowds, she enjoyed herself at the festival.

(Mặc dù Sarah không thích đám đông nhưng cô ấy vẫn rất thích thú tại lễ hội.)

3. Seeing that Peter had known the couple for many years, he bought them an expensive wedding gift.

(Vì Peter đã biết cặp đôi này nhiều năm nên anh ấy đã mua cho họ một món quà cưới đắt tiền.)

4. Molly went to the mall because she wanted to buy a new dress for the baby.

(Molly đến trung tâm thương mại vì muốn mua một chiếc váy mới cho em bé.)

Bài 3

3. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. Provided that/Even though Sophie could get a costume in time, she would go to the Viking Festival.

2. It was so/such a great party that they forgot all about the time, and they missed the last bus home.

3. Since/Although Mark had offered to buy her ticket, Jane decided to go with him to the festival.

4. I'll keep some soup for Susan as long as/ in case she gets hungry at night.

5. We didn't go to the baby shower in order that/because we didn't receive an invitation. 

Lời giải chi tiết:

1. Provided that

2. such

3.Since

4. in case

5. because

1. Provided that Sophie could get a costume in time, she would go to the Viking Festival.

(Với điều kiện Sophie có thể có được một bộ trang phục kịp thời, cô ấy sẽ đến Lễ hội Viking.)

Giải thích: việc Sophie có đến lễ hội Viking không phụ thuộc vào việc cô ấy có được phục trang đúng giờ không → mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → provided that

2. It was such a great party that they forgot all about the time, and they missed the last bus home.

(Đó là một bữa tiệc tuyệt vời đến nỗi họ quên mất thời gian và lỡ chuyến xe buýt cuối cùng về nhà.)

Giải thích: S1 + V1 + such + a/an + adj + N + that S2 + V2 + … .

3. Since Mark had offered to buy her ticket, Jane decided to go with him to the festival.

(Vì Mark đã đề nghị mua vé cho cô ấy nên Jane quyết định đi cùng anh ấy đến lễ hội.)

Giải thích: Jane quyết định đi đến lễ hội là do Mark mua vé cho cô ấy → mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do →

4. I'll keep some soup for Susan in case she gets hungry at night.

(Tôi sẽ giữ một ít súp cho Susan phòng trường hợp cô ấy đói vào ban đêm.)

Giải thích: Không biết là Susan có ăn hay không nhưng nếu đói thì Susan có súp để ăn → mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → in case

5. We didn't go to the baby shower because we didn't receive an invitation.

(Chúng tôi không đi dự tiệc mừng em bé chào đời vì không nhận được lời mời.)

Giải thích: lí do chúng tôi không đi dự tiệc là do không nhận được lời mời. → mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because

Bài 4

Adverbial clauses of comparison, manner and time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh, thái độ và thời gian.)

4. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. The Songkran celebration was _____ than Ann expected it to be.

A. as exciting                                                  B. just as exciting

C. much more exciting                                   D. most exciting

2. Michael talks about Carnevale _____ he has been there many times before.

A. as soon as               B. as if                         C. so as                        D. just as

3. We don't know if we are going to the festival _____ the tickets arrive.

A. so as                       B. as though                C. as soon as               D. until

4. _____ the marriage ceremony, the bride and groom left for their honeymoon.

A. Before                    B. After                       C. While                      D. Until

5. _____ the festival ends, lots of the festivalgoers stay behind and help dean up the fields.

A. When                      B. As though               C. While                      D. Just as 

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. D

4. B

5. A

1. The Songkran celebration was much more exciting than Ann expected it to be.

(Lễ hội Songkran thú vị hơn nhiều so với những gì Ann mong đợi.)

Giải thích: Để chọn đáp án A và B thì chỗ trống ở câu hỏi sẽ phải là (just) as exciting as, nhưng do sau chỗ trống có than nên loại cả A, B và D → chọn

2. Michael talks about Carnevale as if he has been there many times before.

(Michael nói về Carnevale như thể anh ấy đã từng đến đó nhiều lần rồi.)

Giải thích: Ta dùng as if/as though để nói về một hành động không có thật ở hiện tại, nhưng người ta hành động như thể đã làm việc đó

3. We don't know if we are going to the festival until the tickets arrive.

(Chúng tôi không biết mình có đi dự lễ hội hay không cho đến khi có vé.)

Giải thích: Lúc có vé thì mới biết được là mình có đi lễ hội hay không → chọn until

4. After the marriage ceremony, the bride and groom left for their honeymoon.

(Sau lễ thành hôn, cô dâu và chú rể đi hưởng tuần trăng mật.)

Giải thích: Việc đi tuần trăng mật thường sẽ xảy ra sau lễ cưới → chọn after

5. When the festival ends, lots of the festivalgoers stay behind and help dean up the fields.

(Khi lễ hội kết thúc, rất nhiều người tham gia lễ hội ở lại và giúp dọn dẹp cánh đồng.)

Giải thích: just as: ngay khi; as though: như thể; while: trong khi. Xét theo nghĩa của câu ta không thể chọn 3 đáp án trên → chọn when

Bài 5

5. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

Harbin International Ice & Snow Sculpture Festival celebrates the Mid end of the summer in Brazil. The International Ice & Snow Sculpture Festival in Harbin makes the most of the winter weather in China. The festival starts on the 5th January and lasts 1) _____ the beginning of February. The sculptures here are 2) ______ any other ice sculptures in the world. 3) ______ the sun sets, the Ice and Snow World opens with colourful lights that light up full-sized buildings made of ice 4) _____ the sun comes up the next day. So if you fancy braving the cold to see amazing ice sculptures, why not check it out?

1. A. until                    B. while                       C. after                        D. before

2. A. as large as           B. so large as               C. the largest               D. larger than

3. A. As though           B. As if                        C. As soon as              D. Until

4. A. while                   B. until                        C. after                        D. when

Lời giải chi tiết:

1. A

2. D

3. C

4. B

1. A

The festival starts on the 5th January and lasts until the beginning of February.

(Lễ hội bắt đầu vào ngày 5 tháng 1 và kéo dài đến đầu tháng 2.)

Giải thích: until: cho đến khi; while trong khi; after: sau; before: trước

2. D

The sculptures here are larger than any other ice sculptures in the world.

(Các bức tượng ở đây lớn hơn tất cả những bức tượng bang khác trên thế giới.)

Giải thích: Ta thấy dấu hiệu “any other” nên ta chọn larger than

3. C

As soon as the sun sets, the Ice and Snow World opens with colourful lights that…

(Ngay khi mặt trời lặn, Thế giới Băng Tuyết mở ra với những bóng đèn đầy màu sắc mà …)

Giải thích: as if = as though: như thể; as soon as: ngay khi; until: cho đến khi

4. B

that light up full-sized buildings made of ice until the sun comes up the next day.

(mà chiếu sáng toàn bộ tòa nhà làm bằng băng cho đến khi mặt trời mọc vào ngày hôm sau.)

Giải thích: until: cho đến khi; while trong khi; after: sau; when: khi


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí