2a. Reading - Unit 2: The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Bright>
1. Fill in each gap with manager, worker, clerk, developer, controller or entrepreneur. 2. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Then listen and check.3. Read the text. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5).
Bài 1
Vocabulary (Từ vựng) – Occupation (Nghề nghiệp)
1. Fill in each gap with manager, worker, clerk, developer, controller or entrepreneur.
(Điền vào mỗi chỗ trống với manager, worker, clerk, developer, controller or entrepreneur.)
1. John is a software _____. He designs and builds computer programmes.
2. A construction _____ plans every stage of a construction project.
3. Sarah is a bank _____. She deals with customers' transactions.
4. She is a(n) _____. She has set up multiple businesses.
5. I would like to be a social _____ and provide help to disadvantaged people.
6. Jake is an air traffic _____. He monitors the movement of aircrafts.
Phương pháp giải:
- manager (n): quản lý
- worker (n): nhân viên
- clerk (n): nhân viên
- controller (n): người điều khiển
- entrepreneur (n): doanh nhân
Lời giải chi tiết:
1. John is a software developer. He designs and builds computer programmes.
(John là một người phát triển phần mềm. Anh ta thiết kế và xây dựng các chương trình máy tính.)
2. A construction manager plans every stage of a construction project.
(Một quản lý thi công lên kế hoạch cho mỗi giai đoạn của một dự án công trình.)
3. Sarah is a bank clerk. She deals with customers' transactions.
(Sarah là một nhân viên ngân hàng. Cô ấy giải quyết các giao dịch của khách hàng.)
4. She is a(n) entrepreneur. She has set up multiple businesses.
(Cô ấy là một doanh nhân. Cô ấy đã gây dựng nên nhiều doanh nghiệp.)
5. I would like to be a social worker and provide help to disadvantaged people.
(Mình muốn trở thành một nhà hoạt động xã hội và giúp đỡ những người khuyết tật.)
6. Jake is an air traffic controller. He monitors the movement of aircrafts.
(Jake là một người điều khiển không lưu. Anh ta giám sát chuyển động của các máy bay.)
Bài 2
Pronunciation (Phát âm) - Word stress (Trọng âm của từ)
2. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Then listen and check.
(Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra.)
1. A. require B. design C. involve D. realise
2. A. manage B. patrol C. concern D. construct
3. A. customer B. company C. controller D. manager
Lời giải chi tiết:
1. D |
2. A |
3. C |
1. D
A. require /rɪˈkwaɪər/ (v): yêu cầu
B. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế
C. involve /ɪnˈvɒlv/ (v): bao gồm
D. realise /ˈrɪə.laɪz/ (v): nhận ra
Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
2. A
A. manage /ˈmæn.ɪdʒ/ (v): quản lí
B. patrol /pəˈtrəʊl/ (v): tuần tra
C. concern /kənˈsɜːn/ (v): lo lắng, bận tâm
D. construct /kənˈstrʌkt/ (v): thi công
Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
3. C
A. customer /ˈkʌs.tə.mər/ (n): khách hàng
B. company /ˈkʌm.pə.ni/ (n): công ty
C. controller /kənˈtrəʊ.lər/ (n): người điều khiển
D. manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/ (n): người quản lí
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Bài 2
Say the words, record yourself and check if you pronounce them correctly.
(Tập nói các từ, tự thu âm và kiểm tra xem bạn phát âm chúng có đúng không.)
Bài 3
Reading (Đọc hiểu)
3, Read the text. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5).
(Đọc bài khóa. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) sao cho phù hợp nhất với mỗi chỗ trống (1-5).
The World’s STRANGEST Jobs
It's no secret that there are a lot of unusual jobs in the world, and some might even call them weird. Here are some odd occupations you've probably never heard of.
First is pet food taster. Believe it or not, there are actually people out there 1) _____! The reason for this job is to ensure that the food meets the necessary nutritional standards before it can be sold. Pet food tasters have to have a keen sense of taste - and a strong stomach! - as they may be required to sample a variety of pet foods, from wet to dry and from meaty to vegetarian.
Next up is golf ball diver. It 2) _____ a dream job for golf enthusiasts, but in truth, it's actually a tough job that involves diving into lakes and ponds to retrieve lost balls on golf courses. These balls are then cleaned, sorted, and 3) _____ at a significantly lower price than new ones. This job can even be dangerous 4) _____, as divers have to deal with unpredictable weather or even the occasional alligator depending on the location!
Lastly, there's the professional wedding guest. This is a job that involves attending weddings as a guest without any personal connection to the bride or groom. These professionals are hired to fill outguest lists and generate a lively atmosphere. 5) _____ or even give speeches in some cases. While these jobs may seem strange, they are all necessary in their own way. One thing is for sure: there is certainly a place for everyone in the working world!
1.
A. who get paid to taste-test pet food B. they get paid to taste-test pet food
C. who paid for pet food to taste-test D. get paid to taste-test pet food
2. A. may sound like B. seems to C. may look like D. seems to be alike
3. A. sold them back to golfers B. sold back to golfers
C. sell them back to golfers D. sell back to golfers
4. A. at times B. anytime C. at a time D. sometime
5.
A. They may require that the guests dance with them
B. They may require the guests to dance with them
C. They may be required by the guests to dance
D. They may be required to dance with the guests
Lời giải chi tiết:
1. A
Believe it or not, there are actually people out there who get paid to taste-test pet food!
(Dù tin hay không thì thực sự có những người được trả lương để thử đồ ăn cho thú cưng!)
Giải thích: Xét về cấu trúc câu, đằng trước chỗ trống đã có đủ chủ ngữ và động từ (there are) → loại B. Ta có danh từ people cần được bổ nghĩa do chưa rõ people trong câu trên thực hiện hành động gì → chọn A. Loại đáp án C do nghĩa không phù hợp với vế trước chỗ trống. Loại D do thiếu chủ ngữ/đại từ quan hệ.
2. A
It may sound like a dream job for golf enthusiasts, but in truth, it's actually a tough job that involves diving into lakes and ponds to retrieve lost balls on golf courses.
(Nó nghe có vẻ là một công việc mơ ước cho những người đam mê chơi gôn, thực tế thì, nó là một công việc khó khăn bao gồm việc ngụm lặn trong các ao hồ để tìm lại những quả bóng bị mất trên sân gôn.)
Giải thích: may sound like: có lẽ nghe có vẻ như; seems to: dường như; may look like: có lẽ trông có vẻ như; seem to be alike: dường như giống nhau. Loại B do sau seem to cần 1 động từ, loại C, D do không hợp nghĩa của câu.
3. B
These balls are then cleaned, sorted, and sold back to golfers at a significantly lower price than new ones.
(Những quả bóng này sau đó sẽ được rửa sạch và bán lại cho những người chơi gôn với mức giá thấp hơn đáng kể so với những quả mới.)
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3/ed + … . Khi có “and”, những từ đi cùng với nhau hoặc các vế đi cùng với nhau cần giống nhau về mặt dạng thức của động từ hoặc từ loại. Xét thấy trong câu. Ở đây ta thấy các động từ “cleaned”, “sorted” đều được chia ở dạng quá khứ phân từ, nên ta sẽ chia động từ “sell” ở dạng quá khứ phân từ → loại C và D. Ở đây do là câu bị động nên không còn tân ngữ đứng đằng sau động từ → loại B
4. A
This job can even be dangerous at times, as divers have to deal with unpredictable weather or even the occasional alligator depending on the location!
(Công việc này thậm chí đôi khi có thể nguy hiểm, vì các thợ lặn phải đối mặt với những lúc thời tiết bất thường hay thậm chí thi thoảng là cá sấu tùy theo địa điểm.)
Giải thích: at times: đôi khi; anytime: bất cứ lúc nào; at a time: trong một thời điểm; sometime : thi thoảng (sai chính tả)
5. D
These professionals are hired to fill out guest lists and generate a lively atmosphere. They may be required to dance with the guests or even give speeches in some cases.
(Những người chuyên nghiệp này được thuê để lấp đầy danh sách khách mời và tạo bầu không khí sôi động. Họ có thể được yêu cầu khiêu vũ với các khách mời hoặc lên phát biểu trong vài trường hợp.)
Giải thích: Trong 4 đáp án, thì they ở đây chỉ “the professionals”, xét theo nghĩa của bài thì những người này không thể tự yêu cầu mình khiêu vũ hay phát biểu → loại A và B. Ở đây ta không rõ ai là người yêu cầu “the professions” khiêu vũ với khách → loại C
The World’s STRANGEST Jobs
It's no secret that there are a lot of unusual jobs in the world, and some might even call them weird. Here are some odd occupations you've probably never heard of.
First is pet food taster. Believe it or not, there are actually people out there who get paid to taste-test pet food! The reason for this job is to ensure that the food meets the necessary nutritional standards before it can be sold. Pet food tasters have to have a keen sense of taste - and a strong stomach! - as they may be required to sample a variety of pet foods, from wet to dry and from meaty to vegetarian.
Next up is golf ball diver. It may sound like a dream job for golf enthusiasts, but in truth, it's actually a tough job that involves diving into lakes and ponds to retrieve lost balls on golf courses. These balls are then cleaned, sorted, and sold back to golfers at a significantly lower price than new ones. This job can even be dangerous at times, as divers have to deal with unpredictable weather or even the occasional alligator depending on the location!
Lastly, there's the professional wedding guest. This is a job that involves attending weddings as a guest without any personal connection to the bride or groom. These professionals are hired to fill outguest lists and generate a lively atmosphere. They may be required to dance with the guests or even give speeches in some cases. While these jobs may seem strange, they are all necessary in their own way. One thing is for sure: there is certainly a place for everyone in the working world!
Tạm dịch:
Những công việc kì lạ nhất trên thế giới
Cũng không có gì là bí mật khi có rất nhiều công việc bất bình thường trên thế giới, và có một vài trong số đó có thể coi là kì lạ. Sau đây là những công việc kì lạ có thể bạn chưa nghe nói bao giờ.
Đầu tiên là nghề thử đồ ăn cho thú cưng. Dù tin hay không thì thực sự có những người được trả lương để thử đồ ăn cho thú cưng! Lý do tồn tại công việc này là để đảm bảo rằng đồ ăn đạt yêu cầu dinh dưỡng cơ bản cần thiết trước khi nó có thể bán ra ngoài. Những người thử đồ ăn cho thú cưng cần có một khẩu vị sắc sảo và một cái bụng khỏe! vì họ có thể được yêu cầu thử nhiều loại đồ ăn đa dạng cho thú cưng, từ đồ ăn ướt đến đồ ăn khô, từ đồ mặn đến đồ chay.
Tiếp theo là nghề lặn kiếm banh gôn. Nghe thì có vẻ như là một công việc mơ ước đối với nhứng người mê chơi gôn, nhưng thật ra nó là một công việc khó khăn bao gồm việc lặn xuống các ao hồ để tìm lại những trái banh bị mất. Những quả bóng này sau đó sẽ được rửa sạch và bán lại cho những người chơi gôn với mức giá thấp hơn đáng kể so với những quả mới. Công việc này thậm chí đôi khi có thể nguy hiểm, vì các thợ lặn phải đối mặt với những lúc thời tiết bất thường hay thậm chí thi thoảng là cá sấu tùy theo địa điểm!
Cuối cùng là những người dự đám cưới chuyên nghiệp. Có một công việc gồm việc tham dự đám cưới mà không cần quen biết với cô dâu hay chú rể. Những người chuyên nghiệp này được thuê để lấp đầy danh sách khách mời và tạo bầu không khí sôi động. Trong một vài trường hợp, họ có thể được yêu cầu khiêu vũ với các khách mời hoặc lên phát biểu đôi lời. Nhưng có một điều chắc chắn là: chắc chắn sẽ có một nơi cho tất cả mọi người trong thế giới việc làm.
Bài 4
4. Read the text again. Decide it each of the statements (1-4) is T(true) or F (false).
(Đọc lại bài khóa lần nữa. Quyết định xem các phát biểu sau (1-4) là T (đúng) hay F (sai).)
1. Some pet food does not contain any meat products.
2. Buying retrieved golf balls is a bit cheaper than buying new ones.
3. Professional wedding guests usually know the people getting married.
4. Occasionally, professional wedding guests engage in public speaking..
Lời giải chi tiết:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
1. T
Some pet food does not contain any meat products.
(Một vài loại thức ăn cho thú cưng không chứa các sản phẩm từ thịt.)
Thông tin: Pet food tasters have to have a keen sense of taste - and a strong stomach! - as they may be required to sample a variety of pet foods, from wet to dry and from meaty to vegetarian.
(Những người thử đồ ăn cho thú cưng cần có một khẩu vị sắc sảo và một cái bụng khỏe! vì họ có thể được yêu cầu thử nhiều loại đồ ăn đa dạng cho thú cưng, từ đồ ăn ướt đến đồ ăn khô, từ đồ mặn đến đồ chay.)
2. F
Buying retrieved golf balls is a bit cheaper than buying new ones.
(Mua những quả bóng được tìm lại rẻ hơn một chút so với những quả mới.)
Thông tin: These balls are then cleaned, sorted, and sold back to golfers at a significantly lower price than new ones.
(Những quả bóng này sau đó sẽ được rửa sạch và bán lại cho những người chơi gôn với mức giá thấp hơn đáng kể so với những quả mới.)
3. F
Professional wedding guests usually know the people getting married.
(Những người đi dự tiệc cưới chuyên nghiệp thường biết những người trong lễ cưới.)
Thông tin: Lastly, there's the professional wedding guest. This is a job that involves attending weddings as a guest without any personal connection to the bride or groom.
(Cuối cùng là những người dự đám cưới chuyên nghiệp. Có một công việc gồm việc tham dự đám cưới mà không cần quen biết với cô dâu hay chú rể.)
4. T
Occasionally, professional wedding guests engage in public speaking.
(Thi thoảng, những người đi dự tiệc cưới chuyên nghiệp tham gia vào việc phát biểu trước mọi người.)
Thông tin: These professionals are hired to fill outguest lists and generate a lively atmosphere. They may be required to dance with the guests or even give speeches in some cases.
Những người chuyên nghiệp này được thuê để lấp đầy danh sách khách mời và tạo bầu không khí sôi động. Trong một vài trường hợp, họ có thể được yêu cầu khiêu vũ với các khách mời hoặc lên phát biểu đôi lời.
Bài 5
Vocabulary (Từ vựng) – Job qualities & Skills (Các phẩm chất và kĩ năng trong công việc)
5. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. Peter is so reliable/flexible. You can always count on him.
2. I look up to her as she's so responsible/ flexible. She never comes to class unprepared.
3. It was the flexible/decisive employees that took actions quickly to solve the serious problem effectively.
4. John is the most respectful/motivated manager I've ever met. He treats everyone so kindly.
5. I'd rather you were more punctual/flexible. You can't always be the last one to arrive!
6. Can you be a little more motivated/cooperative? You need to have some sense of teamwork.
7. I work flexible/reliable hours. I can go to the office at either 9 or 10 in the morning.
8. You cannot succeed unless you are flexible/motivated. Sometimes, you just have to encourage yourself and carry on.
Phương pháp giải:
- reliable (adj): đáng tin cậy
- flexible (adj): linh hoạt
- responsible (adj): có trách nhiệm
- decisive (adj): quyết đoán
- respectful (adj): đáng tôn trọng
- motivated (adj): có động lực
- punctual (adj): đúng giờ
- cooperative (adj): có tính hợp tác
Lời giải chi tiết:
1. Peter is so reliable. You can always count on him.
(Peter rất đáng tin cậy. Bạn có thể luôn dụa vào anh ấy.)
2. I look up to her as she's so responsible. She never comes to class unprepared.
(Mình ngưỡng mộ cô ấy vì cô ấy rất có trách nhiệm. Cô ấy chưa bao giờ đến lớp mà không chuẩn bị gì.)
3. It was the decisive employees that took actions quickly to solve the serious problem effectively.
(Đó là một những nhân viên quyết đoán đã hành động nhanh chóng để giải quyết vấn đề nghiêm trọng một cách hiệu quả.)
4. John is the most respectful manager I've ever met. He treats everyone so kindly.
(John là người quản lí đáng kính nhất mà tôi từng gặp. Anh ta đối xử thật tốt bụng với mọi người.)
5. I'd rather you were more punctual. You can't always be the last one to arrive!
(Tôi muốn cậu sẽ trở nên đúng giờ hơn. Cậu không thể lúc nào cũng là người đến sau cùng được!)
6. Can you be a little more cooperative? You need to have some sense of teamwork.
(Cô có thể chút tinh thần hợp tác hơn không? Cô cần phải có chút tinh thần đồng đội nữa.)
7. I work flexible hours. I can go to the office at either 9 or 10 in the morning.
(Tôi làm việc với thời gian linh hoạt. Tôi có thể đến văn phòng vào 9 hay 10 giờ sáng đều được.)
8. You cannot succeed unless you are motivated. Sometimes, you just have to encourage yourself and carry on.
(Bạn không thể thành công nếu bạn không có động lực. Đôi khi bạn chỉ cần phải động viên bản thân mình rồi tiếp tục.)
Bài 6
6. Fill in each gap with communication, fluent, leadership, management, multitasking or teamwork.
(Điền các từ communication, fluent, leadership, management, multitasking hoặc teamwork vào mỗi chỗ trống.)
A: Simon, you have a very impressive CV, and it's clear that you are 1) _____ in English, too, which is great. So, what qualities can you bring to our company?
B: I have good time 2) _____ skills as I'm used to meeting tight deadlines. I've also got good 3) _____ skills which means I can work on multiple projects at once.
A: Fantastic! What about interpersonal skills?
B: Well, I have good 4) _____ skills because I have lots of experience collaborating with others. I also have strong 5) _____ skills for supervising others. Lastly, I have excellent 6) _____ skills, so I can provide clear, efficient instructions to staff.
A: Excellent! Those are all my questions for now. Thanks for coming. I'll be in touch soon. B: I look forward to it.
Phương pháp giải:
- communication (n): sự giao tiếp
- fluent (adj): thành thạo
- leadership (n): tính lãnh đạo
- management (n): sự quản lý
- multitasking (adj): tính đa nhiệm
- teamwork (n): làm việc nhóm
Lời giải chi tiết:
A: Simon, you have a very impressive CV, and it's clear that you are fluent in English, too, which is great. So, what qualities can you bring to our company?
B: I have good time management skills as I'm used to meeting tight deadlines. I've also got good multitasking skills which means I can work on multiple projects at once.
A: Fantastic! What about interpersonal skills?
B: Well, I have good teamwork skills because I have lots of experience collaborating with others. I also have strong leadership skills for supervising others. Lastly, I have excellent communication skills, so I can provide clear, efficient instructions to staff.
A: Excellent! Those are all my questions for now. Thanks for coming. I'll be in touch soon.
B: I look forward to it.
(A: Simon, bạn có một CV rất ấn tượng, và việc bạn thành thạo tiếng Anh cũng rất rõ ràng rồi, điều này thật tuyệt. Vậy phẩm chất nào mà bạn có thể mang đến công ty chúng tôi?
B: Tôi có kĩ năng quản lí thời gian tốt vì tôi đã quen với việc thực hiện những công việc có thời hạn ít. Tôi cũng có kĩ năng đa nhiệm tốt, nghĩa là tôi có thể làm nhiều dự án cùng một lúc.
A: Tuyệt vời! Thế còn kĩ năng giao tiếp giữa các cá nhân thì sao?
B. Tôi có kĩ năng làm việc nhóm tốt vì tôi đã có nhiều kinh nghiệm cộng tác với nhiều người. Tôi cũng có kĩ năng lãnh đạo tốt để giám sát những người khác. Cuối cùng, tôi có kĩ năng giao tiếp xuất sắc nên tôi có thể cung cấp những chỉ dẫn rõ rang và hiệu quả đến các nhân viên.
A: Xuất sắc! Đó là tất cả các câu hỏi của tôi cho đến giờ. Cảm ơn bạn đã đến. Tôi sẽ liên lạc sau.
B: Tôi mong chờ điều đó.)
Bài 7
7. Read the advertisement and choose the correct option.
(Đọc bài quảng cáo và chọn đáp án đúng,)
Became a Social Worker
Have you got a passion 1) _____ helping others? Then why not join our team of social workers? Here, you'll be part of a team making a difference to the lives of people in our community. No experience is required as full training is provided, but 2) _____ must be fluent in English and hold a bachelor's 3) _____.
1. A. in B. for C. about D. to
2. A. candidates B. employers C. employees D. interviewers
3. A. certificate B. application C. qualification D. degree
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. A |
3. D |
1. B
Have you got a passion in helping others?
(Bạn có niềm đam mê giúp đỡ người khác không?)
Giải thích: a passion for doing sth: niềm đam mê làm việc gì
2. A
No experience is required as full training is provided, but candidates must be fluent in English and hold a bachelor's
3) _____.
(Không yêu cầu có kinh nghiệm vì khóa đào tạo đầy đủ sẽ được cung cấp nhưng ứng viên cần thông thạo tiếng anh và có _____ cử nhân.)
Giải thích: candidate: ứng viên; employer (n): người mướn người làm; employee (n): nhân viên; interviewer (n): người phỏng vấn
3. D
No experience is required as full training is provided, but 2) _____ must be fluent in English and hold a bachelor's degree.
(Không yêu cầu có kinh nghiệm vì khóa đào tạo đầy đủ sẽ được cung cấp nhưng _____ cần thông thạo tiếng anh và có bằng cử nhân.)
Giải thích: bachelor’s degree: bằng cử nhân; application (n): ứng dụng; qualification (n): bằng cấp (nói chung); certificate (n): chứng chỉ