Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được
phân số nhỏ hơn \(1\).
Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?
A. Ngày thứ nhất
B. Ngày thứ hai
Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:
$\frac{{42}}{{56}}$
$\frac{5}{7}$
Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:
-
A.
$\frac{2}{7}$
-
B.
$\frac{2}{{21}}$
-
C.
$\frac{2}{3}$
-
D.
$\frac{2}{{14}}$
Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo
$\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?
-
A.
Thảo
-
B.
An
-
C.
Trang
-
D.
Mạnh chia cho các bạn là như nhau
Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được:
-
A.
$\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$
-
B.
$\frac{{15}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$
-
C.
$\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{{13}}{{16}}$
-
D.
$\frac{{25}}{{40}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$
Lời giải và đáp án
Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là:
+) Chọn mẫu số chung là \(24\).
+) \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(3.\)
+) \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(4.\)
Chọn mẫu số chung là \(24\).
Vì \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) như sau:
\(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{ 8\times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\)
Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:
\(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)
Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được
phân số nhỏ hơn \(1\).
Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được
phân số nhỏ hơn \(1\).
Phân số nhỏ hơn \(1\) là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.
Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).
Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:
\(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)
Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).
Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?
A. Ngày thứ nhất
B. Ngày thứ hai
B. Ngày thứ hai
- So sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
Để biết ngày nào An uống nhiều sữa hơn ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}} \);
\( \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)
Vì \(8 < 9\) nên \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\).
Do đó: \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).
Vậy ngày thứ hai An uống nhiều sữa hơn.
Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:
$\frac{{42}}{{56}}$
$\frac{5}{7}$
$\frac{{42}}{{56}}$
$\frac{5}{7}$
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
$\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$
Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$
Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:
-
A.
$\frac{2}{7}$
-
B.
$\frac{2}{{21}}$
-
C.
$\frac{2}{3}$
-
D.
$\frac{2}{{14}}$
Đáp án : B
Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
$\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$
Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo
$\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?
-
A.
Thảo
-
B.
An
-
C.
Trang
-
D.
Mạnh chia cho các bạn là như nhau
Đáp án : B
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.
- Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất
Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$
Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$
Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.
Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được:
-
A.
$\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$
-
B.
$\frac{{15}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$
-
C.
$\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{{13}}{{16}}$
-
D.
$\frac{{25}}{{40}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$
Đáp án : A
- Chọn mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng với thương vừa tìm được
Ta có $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$
Vậy quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được: $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 60: Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo