Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Tìm \(y\) biết:
\(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\)
A. \(y = 19\)
B. \(y = 141\)
C. \(y = 145\)
D. \(y = 248\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2018 +0=\)
\(+2018\)
\(=\)
Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
A. $28 + 377$
B. $28 + 375\;$
C. $28 + 370\;$
D. $28 + 357$
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(126 + 357 = 357 +\)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
\(+1407)+(6742+\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
\(4250 + 279 + 121\)
\(=\)
\(+ (279 +\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
\(a + b + 91 = (a + b) +\)
\(=\)
\(+ (b + 91)\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
\()\,=\,a\,+\,\)
\((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?
Lời giải và đáp án
Tìm \(y\) biết:
\(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\)
A. \(y = 19\)
B. \(y = 141\)
C. \(y = 145\)
D. \(y = 248\)
C. \(y = 145\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:
\(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times 145\)
Theo đề bài ta có: \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\).
Do đó \(1900:100 + 248 \times 145= 1900:100 + 248 \times y\).
Từ đó suy ra \(y = 145\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)
\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Do đó, \(123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(999\).
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)
Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)
Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(1875 + 9876\,\, = \,\,9876 + 1875\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2018 +0=\)
\(+2018\)
\(=\)
\(2018 +0=\)
\(+2018\)
\(=\)
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .
Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)
Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
A. $28 + 377$
B. $28 + 375\;$
C. $28 + 370\;$
D. $28 + 357$
B. $28 + 375\;$
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Ta có: $375 + 28 = 28 + 375$
Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $375 + 28$ là $28 + 375$.
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(126 + 357 = 357 +\)
\(126 + 357 = 357 +\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(126 + 357 = 357 + 126\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(126\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.
Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)
Mà \(1088 = 1088\).
Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
\(+1407)+(6742+\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
\(+1407)+(6742+\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.
Ta có:
$2593 + 6742 + 1407 + 3258 $
$= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$
$=4000 + 10000$
$=14000$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
\(4250 + 279 + 121\)
\(=\)
\(+ (279 +\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
\(4250 + 279 + 121\)
\(=\)
\(+ (279 +\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.
Ta có:
\(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).
Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
\(a + b + 91 = (a + b) +\)
\(=\)
\(+ (b + 91)\)
\(a + b + 91 = (a + b) +\)
\(=\)
\(+ (b + 91)\)
Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$
Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
\()\,=\,a\,+\,\)
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
\()\,=\,a\,+\,\)
Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).
\((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\).
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16: Dãy số liệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20: Đề-xi-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21: Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Ôn tập biểu thức số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo