Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12{m^2} =\)
\(d{m^2}\)
\(1890{m^2}\) được đọc là:
A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.
B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.
C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.
D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông
\(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(74\)
B. \(704\)
C. \(740\)
D. \(7004\)
Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
A. \(36d{m^2}\)
B. \(360d{m^2}\)
C. \(3600d{m^2}\)
D. \(36000d{m^2}\)
Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. \(306d{m^2}\)
B. \(316d{m^2}\)
C. \(306{m^2}\)
D. \(316{m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)
\(\,\,c{m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
Vậy diện tích căn phòng đó là
\(m^2\).
Điền số thích hợp vào ô trống
70 000 cm2 =
m2
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12{m^2} =\)
\(d{m^2}\)
\(12{m^2} =\)
\(d{m^2}\)
Dựa vào tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\).
Ta có: \(1{m^2} = 100d{m^2}\)
Nên \(12{m^2} = 1200d{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1200\).
\(1890{m^2}\) được đọc là:
A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.
B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.
C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.
D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông
D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông
Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.
\(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.
\(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(74\)
B. \(704\)
C. \(740\)
D. \(7004\)
B. \(704\)
Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).
Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).
\(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)
Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).
Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
A. \(36d{m^2}\)
B. \(360d{m^2}\)
C. \(3600d{m^2}\)
D. \(36000d{m^2}\)
C. \(3600d{m^2}\)
- Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.
Đổi: \(6m = 60dm\)
Diện tích hình vuông ABCD là:
\(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)
Đáp số: \(3600d{m^2}\).
Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. \(306d{m^2}\)
B. \(316d{m^2}\)
C. \(306{m^2}\)
D. \(316{m^2}\)
A. \(306d{m^2}\)
- Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).
- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:
Diện tích = chiều dài × chiều rộng
Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$
Diện tích hình chữ nhật trên là:
$34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$
Đáp số: \(306d{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)
\(\,\,c{m^2}\)
\(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)
\(\,\,c{m^2}\)
Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.
Muốn tìm \(\dfrac{1}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) .
\(1{m^2} = 10000c{m^2}\)
Ta có: \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \,10000c{m^2}:5 = 2000c{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
Vậy diện tích căn phòng đó là
\(m^2\).
Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
Vậy diện tích căn phòng đó là
\(m^2\).
- Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:
Diện tích = cạnh × cạnh
- Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với \(400\).
- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.
Diện tích một viên gạch là:
\(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)
Diện tích căn phòng đó là:
\(\begin{array}{l}900 \times 400 = 360000\,\,(c{m^2})\\360000\,\,c{m^2} = 36{m^2}\end{array}\)
Đáp số: \(36{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống
70 000 cm2 =
m2
70 000 cm2 =
m2
Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2
Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2
Vậy số cần điền vào ô trống là 7
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20: Đề-xi-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16: Dãy số liệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Ôn tập biểu thức số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo