Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 - Quy luật di truyền - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

  • A.

    105:35:9:1      

  • B.

    315:33:11:1

  • C.

    105:35:3:1                  

  • D.

    33:11:1:1

Câu 2 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen là A và B cùng quy định tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ thêm 1 alen trội A hoặc B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:

  • A.

    6.25%

  • B.

    37.5%

  • C.

    50%

  • D.

    25%

Câu 3 :

Cho các thông tin sau:

1. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể (NST).

2. Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.

3. Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.

4. Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

5. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

6. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:

  • A.

    3, 4, 5.

  • B.

    1, 4, 6.

  • C.

    2, 3, 5.

  • D.

    3, 5, 6.

Câu 4 :

Cho hai cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình. Trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm 4,5%. Theo lí thuyết, xác suất thu được ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:

  • A.

    29,45%

  • B.

    63,27%

  • C.

    70,5%

  • D.

    14,75%

Câu 5 :

Ở một loài động vật, alen A quy định tính trạng lông không có đốm, alen a quy định tính trạng lông có đốm. Cho con đực lông không có đốm lai với con cái lông có đốm thu được F1 gồm 100% con đực lông có đốm và 100% con cái lông không có đốm.

Tính trạng trên di truyền theo quy luật

  • A.

    liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X

  • B.

    trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường

  • C.

    liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

  • D.

    di truyền theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất

Câu 6 :

Ở ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu gen đồng hợp trội. Những con ruồi có kiểu gen dị hợp có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh bình thường. Khi giao phối giữa ruồi cái cánh có mấu nhỏ với ruồi đực có cánh bình thường thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2. Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là:

  • A.

    1/9

  • B.

    1/3      

  • C.

    3/7      

  • D.

    3/8

Câu 7 :

Khi cho lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây quả tròn, ngọt, vàng với cây quả bầu dục, chua, xanh thì F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, vàng.Cho F1 tụ thụ phấn ở F2 thu được 75% cây quả tròn, ngọt, vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là:

  • A.

    Gen đa hiệu

  • B.

    Phân li độc lập

  • C.

    Liên kết gen

  • D.

    Tương tác gen

Câu 8 :

Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

P: ♀cây lá đốm x ♂ cây lá xanh

P: ♀cây lá xanh x ♂ cây lá đốm

F1: 100% cây lá đốm

F1: 100% cây lá xanh.

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho F1 ở phép lai nghịch thì theo lý thuyết thu được F2: có tỷ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài này di truyền theo quy luật nào?

  • A.

    100% lá xanh, di truyền ngoài nhân

  • B.

    100% lá xanh, di truyền liên kết giới tính

  • C.

    100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân

  • D.

    100% số cây lá đốm, phân ly

Câu 9 :

Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ty thể.

  • B.

    Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X

  • C.

    Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y

  • D.

    Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

Câu 10 :

Ở tế bào thực vật, khi gen trên ADN của lục lạp bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây:

  • A.

    Trong tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.

  • B.

    Làm cho toàn bộ lá cây hóa trắng do không tổng hợp được chất diệp lục.

  • C.

    Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này không thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.

  • D.

    Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.

Câu 11 :

Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.

    Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

  • B.

    Kiểu hình của mỗi sinh vật do kiểu gen quy định và sẽ duy trì không đổi suốt đời cá thể.

  • C.

    Nhiều yếu tố của môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen

  • D.

    Một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 12 :

Tính trạng nào ở người không chịu ảnh hưởng của môi trường ?

  • A.

    Tính cách

  • B.

    Màu da

  • C.

    Nhóm máu     

  • D.

    Trí thông minh

Câu 13 :

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    Ở đời con có 27 loại kiểu hình khác nhau.

  • B.

    Số loại kiểu gen dị hợp về một trong 4 cặp gen ở F1 là 8.

  • C.

    Có 16 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen trên.

  • D.

    Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 27/64

Câu 14 :

Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzym do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzym do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzym do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzym có chức năng. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?

(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.

(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 3/16.

(3) Trong tổng cây hoa đỏ có 4/9 số cây dị hợp 1 cặp gen.

(4) Trong tổng cây hoa tím có 3/64 số cây mang 3 alen trội.

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 15 :

Ở ruồi giấm cho thân xám,cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen qui định tính trạng này nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng

  • A.

    F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn chiếm 5%

  • B.

    F2 trong những cơ thể mang toàn tính trạng trội thì con đực chiếm 1/3

  • C.

    F2 số cá thể mang một tính trạng lặn chiếm 25%

  • D.

    F2 thu được 40 kiểu gen

Câu 16 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có alen trội A quy định hoa màu hồng; khi chỉ có alen trội B quy định hoa màu vàng và khi không có alen trội nào quy định hoa màu trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách để xác định được chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (H) thuộc loài này?

(1) Cho cây H tự thụ phấn.

(2) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.

(3) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.

(4) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử 1 cặp.

(5) Cho cây H giao phấn với cây hồng thuần chủng.

(6) Cho cây H giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 17 :

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?

  • A.
    Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • B.
    Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên cùng 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao.
  • C.
    Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
  • D.
    Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
Câu 18 :

Một cơ thể có kiểu gen AaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

  • A.
    Nếu có hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
  • B.
    Nếu không có hoán vị gen thì không tạo ra giao tử ABDE.
  • C.
    Tỉ lệ giao tử ABDe luôn bằng tỉ lệ giao tử abde.
  • D.
    Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử ABDE là 2,5%.
Câu 19 :

Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:

Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.

Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.

(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    1
  • D.
    2.
Câu 20 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    Các gen trong tế bào chất luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
  • B.

    Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

    Các gen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn ở giới cái.

  • C.
    Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
  • D.
    Hai cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau phân li độc lập về các giao tử trong quá trình giảm phân.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

  • A.

    105:35:9:1      

  • B.

    315:33:11:1

  • C.

    105:35:3:1                  

  • D.

    33:11:1:1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét riêng từng tính trạng → Tính tỉ lệ phân li kiểu hình đời con

Tính tỉ lệ phân li kiểu hình chung.

Lời giải chi tiết :

Cho cây AaaaBBbb tự thụ phấn:

Xét tính trạng màu quả: Aaaa × Aaaa → 3 đỏ: 1 vàng.

Xét tính trạng vị quả: BBbb × BBbb → $\left( {\frac{5}{6}B - :\frac{1}{6}bb} \right) \times \left( {\frac{5}{6}B - :\frac{1}{6}bb} \right)$ →35 ngọt: 1 chua

Vậy tỷ lệ kiểu hình là: (3:1)(35:1) =105:35:3:1

Câu 2 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen là A và B cùng quy định tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ thêm 1 alen trội A hoặc B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:

  • A.

    6.25%

  • B.

    37.5%

  • C.

    50%

  • D.

    25%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định kiểu gen P và F1

Xác định tỷ lệ cây có chiều cao 120 cm bằng toán xác suất

Lời giải chi tiết :

Cây thấp nhất có kiểu gen aabb cao 100cm → cây cao nhất có kiểu gen: AABB cao 140cm.

Ta có P: AABB × aabb → F1: AaBb.

AaBb tự thụ phấn.

Cây có chiều cao 120cm có 2 alen trội trong kiểu gen chiếm tỷ lệ: $\frac{{C_4^2}}{{{2^4}}} = 37,5\% $

Câu 3 :

Cho các thông tin sau:

1. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể (NST).

2. Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.

3. Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.

4. Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

5. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

6. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:

  • A.

    3, 4, 5.

  • B.

    1, 4, 6.

  • C.

    2, 3, 5.

  • D.

    3, 5, 6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân li độc lập là do các alen nằm trên các NST không tương đồng.

Hoán vị gen là do các alen nằm trên cặp NST tương đồng, nhưng cách xa nhau, có khả năng trao đổi chéo trong tiếp hợp.

Lời giải chi tiết :

Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: (3), (5), (6)

Ý (1) là đặc điểm của quy luật hoán vị gen.

Ý (2), (4) là đặc điểm của quy luật phân ly độc lập.

Câu 4 :

Cho hai cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình. Trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm 4,5%. Theo lí thuyết, xác suất thu được ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:

  • A.

    29,45%

  • B.

    63,27%

  • C.

    70,5%

  • D.

    14,75%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quy ước gen

Xác định kiểu gen bố mẹ

Xác định tần số hoán vị gen

Xác định tỷ lệ kiểu hình đời con

Lời giải chi tiết :

Quy ước gen:

A: thân xám; a: thân đen

B: cánh dài; b: cánh cụt

F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. Mà ở ruồi giấm chỉ có con cái có hoán vị gen, để tạo 4 loại kiểu hình thì con đực phải có kiểu gen dị hợp AB/ab.  

Ở F1, tỷ lệ ruồi thân đen, cánh dài (aaB-) = 0,045 → aB = 0,09 → f = 18%.

Xác suất thu được ruồi đực mang kiểu hình lặn về ít nhất 1 tính trạng là: $\frac{{1 - \left( {0,5 + 0,41 \times 0,5} \right)}}{2} = 14,75\% $

Câu 5 :

Ở một loài động vật, alen A quy định tính trạng lông không có đốm, alen a quy định tính trạng lông có đốm. Cho con đực lông không có đốm lai với con cái lông có đốm thu được F1 gồm 100% con đực lông có đốm và 100% con cái lông không có đốm.

Tính trạng trên di truyền theo quy luật

  • A.

    liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X

  • B.

    trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường

  • C.

    liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

  • D.

    di truyền theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính. Ở F1 ta thấy sự di truyền chéo: bố → giới cái; mẹ → giới đực → gen nằm trên X

Câu 6 :

Ở ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu gen đồng hợp trội. Những con ruồi có kiểu gen dị hợp có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh bình thường. Khi giao phối giữa ruồi cái cánh có mấu nhỏ với ruồi đực có cánh bình thường thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2. Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là:

  • A.

    1/9

  • B.

    1/3      

  • C.

    3/7      

  • D.

    3/8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quy ước gen

Xác định kiểu gen P, F1

Xác định tỷ lệ ruồi đực ở F2

Lời giải chi tiết :

Quy ước gen: BB gây chết ở cái; B: gây chết ở đực

                        Bb: cánh có mấu nhỏ

                        b: bình thường

P: XBXb × XbY → F1: XBXb: XbXb: XbY (XBY chết)

Cho F1 tạp giao: (XBXb: XbXb)× XbY↔ (XB :3Xb) × ( Xb : Y) → 3/7 ruồi đực.

Câu 7 :

Khi cho lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây quả tròn, ngọt, vàng với cây quả bầu dục, chua, xanh thì F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, vàng.Cho F1 tụ thụ phấn ở F2 thu được 75% cây quả tròn, ngọt, vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là:

  • A.

    Gen đa hiệu

  • B.

    Phân li độc lập

  • C.

    Liên kết gen

  • D.

    Tương tác gen

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định tính trạng trội lặn

Xác định quy luật di truyền dựa vào tỷ lệ đời con

Lời giải chi tiết :

Ở F1 100% quả tròn, ngọt, vàng → 3 tính trạng trên là trội so với tính 3 trạng bầu dục, chua, xanh.

ở F2 tỷ lệ 3 trội : 1 lặn → 2 trường hợp có thể xảy ra: (1) các gen liên kết hoàn toàn, (2) 3 tính trạng do 1 gen quy định (gen đa hiệu)

Phương án đúng nhất là A vì phương án C: liên kết gen: còn có trường hợp liên kết không hoàn toàn.

Câu 8 :

Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

P: ♀cây lá đốm x ♂ cây lá xanh

P: ♀cây lá xanh x ♂ cây lá đốm

F1: 100% cây lá đốm

F1: 100% cây lá xanh.

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho F1 ở phép lai nghịch thì theo lý thuyết thu được F2: có tỷ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài này di truyền theo quy luật nào?

  • A.

    100% lá xanh, di truyền ngoài nhân

  • B.

    100% lá xanh, di truyền liên kết giới tính

  • C.

    100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân

  • D.

    100% số cây lá đốm, phân ly

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định quy luật di truyền

Xác định kiểu hình đời con

Lời giải chi tiết :

Ta thấy ở F1 đời con có kiểu hình giống cây làm mẹ → di truyền tế bào chất. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận (lá đốm) thụ phấn cho F1 ở phép lai nghịch (lá xanh) khi này cây lá xanh đóng vai trò hình thành giao tử cái → cây F2: 100% lá xanh.

Câu 9 :

Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ty thể.

  • B.

    Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X

  • C.

    Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y

  • D.

    Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch → gen nằm trên NST thường

Lời giải chi tiết :

Kết quả của phép lai thuần nghịch khác nhau thì gen quy định tính trạng có thể nằm trên NST giới tính hoặc trong ty thể.

Câu 10 :

Ở tế bào thực vật, khi gen trên ADN của lục lạp bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây:

  • A.

    Trong tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.

  • B.

    Làm cho toàn bộ lá cây hóa trắng do không tổng hợp được chất diệp lục.

  • C.

    Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này không thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.

  • D.

    Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định tính trạng trội lặn

Xác định quy luật di truyền dựa vào tỷ lệ đời con

Lời giải chi tiết :

 

ADN của lục lạp bị đột biến → không có khả năng tổng hợp → xuất hiện màu trắng.

Do đặc điểm các ADN ngoài tế bào chất và ADN trong nhân có đặc điểm khác nhau.

Nếu đột biến trong nhân trong hợp tử ở trong lần phân chia đầu tiên thì toàn bộ các tế bào còn lại trong nhân sẽ chứa gen đột biến và cơ thể thể hiện cùng một kiểu hình như ví dụ B → B sai.

Nếu đột biến gen ngoài nhân, do sự phân chia tế bào chất không đồng đều nên sẽ có một số tế bào nhận được gen đột biến, một số tế bào không nhận được gen đột biến → hình thành dạng thể khảm trong cơ thể (đốm xanh / trắng).

Câu 11 :

Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.

    Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

  • B.

    Kiểu hình của mỗi sinh vật do kiểu gen quy định và sẽ duy trì không đổi suốt đời cá thể.

  • C.

    Nhiều yếu tố của môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen

  • D.

    Một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là B vì kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào cả kiểu gen và điều kiện môi trường cơ thể đó sinh sống và có thể thay đổi trong đời sống cá thể.

Câu 12 :

Tính trạng nào ở người không chịu ảnh hưởng của môi trường ?

  • A.

    Tính cách

  • B.

    Màu da

  • C.

    Nhóm máu     

  • D.

    Trí thông minh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính trạng do gen quy định, không bị biến đổi dưới sự tác động của môi trường.

Lời giải chi tiết :

Tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường là nhóm máu.

Câu 13 :

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    Ở đời con có 27 loại kiểu hình khác nhau.

  • B.

    Số loại kiểu gen dị hợp về một trong 4 cặp gen ở F1 là 8.

  • C.

    Có 16 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen trên.

  • D.

    Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 27/64

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét tỷ lệ riêng của các tính trạng → Tính tỷ lệ chung

Lời giải chi tiết :

Phép lai: AaBbDdHh x AaBbDdHh

Xét các phương án:

  • Số kiểu hình ở đời con:2×2×2×2 = 16 → A sai
  • Số kiểu gen dị hợp về 1 trong 4 gen ở F1 là: $C_4^1 \times 1 \times {2^3} = 32$ → B sai (trong đó, mỗi cặp chỉ có 1 kiểu gen dị hợp và 2 kiểu gen đồng hợp)
  • Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp trên: 1 → C sai
  • Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: $C_4^3 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{64}}$ → D đúng
Câu 14 :

Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzym do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzym do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzym do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzym có chức năng. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?

(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.

(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 3/16.

(3) Trong tổng cây hoa đỏ có 4/9 số cây dị hợp 1 cặp gen.

(4) Trong tổng cây hoa tím có 3/64 số cây mang 3 alen trội.

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét tỷ lệ riêng của các tính trạng → Tính tỷ lệ chung

Lời giải chi tiết :

Các phát biểu đúng là (1) (2) (3).

P: AaBbDd × AaBbDd

F1 có:

Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb)(DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 ×3 × 3 = 9 → (1) đúng

Các cây hoa vàng có kiểu gen: (AA, Aa)bb(DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là: 0,75 × 0,25 × 1 = 3/16 → (2) đúng

Các cây hoa đỏ có kiểu gen: (AA,Aa)(BB, Bb)dd chiếm tỉ lệ là: 0,75 × 0,75 × 0,25 = 9/64

Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là: 0,5 × 0,25 × 0,25 × 2 = 1/16

→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9 → (3) đúng

Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa)(BB,Bb)(DD,Dd) chiếm tỉ lệ: 0,753 = 27/64

Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ: 0,53 = 1/8

→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là 1/8 : 27/64 = 8/27 → (4) sai

Câu 15 :

Ở ruồi giấm cho thân xám,cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen qui định tính trạng này nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng

  • A.

    F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn chiếm 5%

  • B.

    F2 trong những cơ thể mang toàn tính trạng trội thì con đực chiếm 1/3

  • C.

    F2 số cá thể mang một tính trạng lặn chiếm 25%

  • D.

    F2 thu được 40 kiểu gen

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quy ước gen

Xác định kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen

Xác định các kết quả của F2

Lời giải chi tiết :

Quy ước gen: A: thân xám, a: thân đen

                        B: cánh dài; b: cánh cụt

                        D: mắt đỏ; d: mắt trắng.

Ta có tỷ lệ trội về 3 tính trạng (A-B-D)là 52,5%  → A-B- =0,525: 0,75= 0,7 → ab/ab = 0,7 – 0,5 = 0,2

Mà ở 1 bên ruồi đực không có hoán vị gen cho ab với tỷ lệ 0,5, bên ruồi cái cho ab = 0,4 hay f = 0,2

Kiểu gen của F1: $\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d},f = 0,2 \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y$

Xét các kết luận:

A. Ở F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn (aabbdd) = 0,2ab/ab × 0,25 = 0,05 → A đúng.

B. Xét phép lai: ${X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to {X^D}{X^D}:{X^D}{X^d}:{X^D}Y:{X^d}Y$, trong những con có mắt đỏ thì con đực chiếm 1/3 → trong tổng số con mang toàn tính trạng trội thì số con đực chiếm 1/3 → B đúng

C. Số cá thể mang 1 tính trạng lặn ở F2:

Ta có: A-B- = 0,7; aabb =0,2;A-bb/aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05, tỷ lệ ${X^D} -  = 0,75;{X^d} -  = 0,25$

Tỷ lệ cá thể mang 1 tính trạng lặn là: $0,7{\text{A}} - B -  \times 0,25{{\text{X}}^d}Y + 0,05{\text{A}} - bb \times 0,75{X^D} -  + 0,05{\text{aaB - }} \times 0,75{X^D} -  = 0,25$ → C đúng

D. Số kiểu gen ở F2 = 7 × 4 = 28 kiểu gen → D sai.

Cặp Aa, Bb có hoán vị gen ở 1 bên cho 7 kiểu gen, cặp Dd tạo ra 4 kiểu gen ở F2.

Câu 16 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có alen trội A quy định hoa màu hồng; khi chỉ có alen trội B quy định hoa màu vàng và khi không có alen trội nào quy định hoa màu trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách để xác định được chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (H) thuộc loài này?

(1) Cho cây H tự thụ phấn.

(2) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.

(3) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.

(4) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử 1 cặp.

(5) Cho cây H giao phấn với cây hồng thuần chủng.

(6) Cho cây H giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một cây hoa đỏ H có 3 trường hợp: cây đồng hợp trội, cây dị hợp 1 cặp gen và cây dị hợp 2 cặp gen.

Xác định các phép lai có thể tìm được kiểu gen của cây hoa đỏ.

Lời giải chi tiết :

Các phép lai có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ (H) là:

(1) Cho cây H tự thụ phấn:

Nếu đồng hợp trội thì F1 chỉ có KH hoa đỏ.

Nếu dị hợp 1 cặp gen: F1 phân ly 3:1 (có 2 trường hợp ta có thể nhận ra được kiểu gen của H)

Nếu dị hợp 2 cặp gen: F1 phân ly: 9:3:3:1

(2) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen:

Nếu đồng hợp trội (AABB) thì F1 chỉ có KH hoa đỏ.

Nếu dị hợp 1 cặp gen phân ly 3:1 (có 2 trường hợp ta có thể nhận ra được kiểu gen của H)

Nếu dị hợp 2 cặp gen: 9:3:3:1

(6) Cho cây H giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử (aaBb)

Nếu cây H là đồng hợp trội thì F1 chỉ có KH hoa đỏ

Nếu dị hợp 1 cặp gen : TH1: AaBB ×aaBb → (1:1)

                                    TH2: AABb × aaBb → (3:1)

Nếu dị hợp 2 cặp gen: F1 phân ly: (1:1)(3:1)

Câu 17 :

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?

  • A.
    Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • B.
    Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên cùng 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao.
  • C.
    Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
  • D.
    Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen:

A đúng.

B sai, các gen nằm xa nhau có khả năng xảy ra HVG cao hơn.

C đúng.

D đúng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì phân li độc lập.

Câu 18 :

Một cơ thể có kiểu gen AaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

  • A.
    Nếu có hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
  • B.
    Nếu không có hoán vị gen thì không tạo ra giao tử ABDE.
  • C.
    Tỉ lệ giao tử ABDe luôn bằng tỉ lệ giao tử abde.
  • D.
    Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử ABDE là 2,5%.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A đúng, cơ thể AaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) dị hợp 4 cặp gen, khi có HVG sẽ tạo ra tối đa 24 =16 loại giao tử.

B đúng. Vì ABDE là giao tử hoán vị.

C sai, tỉ lệ giao tử ABDe (giao tử liên kết) ≠ tỉ lệ giao tử abde (giao tử hoán vị)

D đúng, nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, \(AB\underline {DE}  = 0,5A \times 0,5B \times \dfrac{f}{2}\underline {DE}  = 2,5\% \)

Câu 19 :

Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:

Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.

Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.

(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    1
  • D.
    2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F­1 → F­2

Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2.

Bước 4: Xét các phát biểu

Lời giải chi tiết :

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

P: ♂\(X_b^aY\) × ♀ \(X_B^AX_B^A\) → F1: \(X_B^AY:X_B^AX_b^a\)

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05

→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A\) → f = 10%

Cho F1 × F1: \(X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to 0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A \times \left( {X_B^A:Y} \right)\)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, Trong số các con mắt đỏ đuôi ngắn F1, số con cái dị hợp chiếm:\(\dfrac{{0,5X_B^A \times 0,45X_b^a + 0,5X_B^A \times 0,01\left( {X_B^a + X_b^A} \right)}}{{0,5 + 0,45 \times 0,5}} = \dfrac{{11}}{{29}}\)

(2) sai, xảy ra HVG ở giới cái.

(3) sai, cho tối đa 8 loại kiểu gen.

(4) đúng, cho cá thể đực F1 lai phân tích: \(X_B^AY \times X_b^aX_b^a \to X_b^aY = 50\% \)

Câu 20 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    Các gen trong tế bào chất luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
  • B.

    Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

    Các gen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn ở giới cái.

  • C.
    Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
  • D.
    Hai cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau phân li độc lập về các giao tử trong quá trình giảm phân.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở thú XX là con cái, XY là con đực.

A sai, gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

B đúng, vì giới đực chỉ cần 1 alen lặn là có thể biểu hiện ra kiểu hình, còn ở giới cái thì phải có kiểu gen đồng hợp thì alen lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.

C đúng, con đực là XY, nên gen trên Y chỉ biểu hiện ở giới đực.

D đúng, vì các cặp NST phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.

Trắc nghiệm Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Di truyền ngoài nhân - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Di truyền ngoài nhân Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Hoán vị gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Hoán vị gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Liên kết gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Liên kết gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Tương tác gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tương tác gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về các khái niệm cơ bản trong di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về các khái niệm cơ bản trong di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết