Trắc nghiệm Bài 29. Quá trình hình thành loài - Sinh 12
Đề bài
Quá trình hình thành loài mới là
-
A.
Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.
-
B.
Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên
-
C.
Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
-
D.
Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?
-
A.
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.
-
B.
Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
-
C.
Chỉ khi quần thể mới tạo ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới tạo thành loài mới.
-
D.
Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.
(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.
(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.
(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?
(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.
(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
-
A.
(3) → (2) →(1)
-
B.
(2) → (3) → (1)
-
C.
(1) → (2) → (3)
-
D.
(3) → (1) → (2)
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
-
A.
Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
-
B.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
-
C.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
-
D.
Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
-
A.
1, 4.
-
B.
1, 2, 3, 4.
-
C.
1, 2, 4
-
D.
1, 3.
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
-
A.
Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.
-
B.
Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
-
C.
Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
-
D.
Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.
Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
-
A.
Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
-
B.
Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
-
C.
Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
-
D.
Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
-
A.
Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài
-
B.
Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác
-
C.
Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
-
D.
Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:
-
A.
Động vật bậc cao.
-
B.
Động vật.
-
C.
Thực vật
-
D.
Có khả năng phát tán mạnh.
Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
-
B.
Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
-
C.
Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
-
D.
Không xảy ra đối với thực vật.
Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
-
A.
Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
-
B.
Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
-
C.
Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
-
D.
Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?
-
A.
Trong tự nhiên sự có chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
-
B.
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ một dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
-
C.
Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
-
D.
Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là
-
A.
Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
-
B.
Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
-
C.
Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
-
D.
Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hinh bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loại B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Quá trình hình thành loài mới là
-
A.
Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.
-
B.
Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên
-
C.
Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
-
D.
Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Đáp án : D
Loài mới được đánh dấu khi có sự cách li sinh sản với quần thể gốc
Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?
-
A.
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.
-
B.
Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
-
C.
Chỉ khi quần thể mới tạo ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới tạo thành loài mới.
-
D.
Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
Đáp án : D
Hình thành loài là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hình thành loài bằng cách li tập tính, cách li sinh thái, bằng các đột biến lớn.
Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.
(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.
(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.
(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Ý sai là ý 2, cách li địa lí khiến cho các quần thể không thể giao phối với nhau nên khoảng cách phải lớn hơn tầm hoạt động của chúng như khoảng cách rất xa, núi cao, sông sâu... mà chúng không thể di chuyển qua được.
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?
(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.
(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
-
A.
(3) → (2) →(1)
-
B.
(2) → (3) → (1)
-
C.
(1) → (2) → (3)
-
D.
(3) → (1) → (2)
Đáp án : A
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự (3) → (2) →(1).
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
-
A.
Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
-
B.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
-
C.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
-
D.
Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
Đáp án : A
Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà chỉ là yếu tố thuận lợi, giúp cho việc thể hiện sự ưu thế của kiểu hình thích nghi thể hiện ra
Còn những biến đổi trên cơ thể sinh vật là do các đột biến gen gây nên
Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
-
A.
1, 4.
-
B.
1, 2, 3, 4.
-
C.
1, 2, 4
-
D.
1, 3.
Đáp án : A
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý thì cách li địa lý phải có vai trò trong việc chia cắt quần thể của chúng.
(1), (4) là cách li địa lý; (2), (3): cách ly sinh thái.
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
-
A.
Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.
-
B.
Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
-
C.
Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
-
D.
Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.
Đáp án : C
A sai, môi trường địa lý không tạo ra các alen mới. Các alen mới chỉ xuất hiện qua quá trình đột biến
B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh chóng hính thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lái thì cò hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng các li này giúp hình thành loài mới
Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
-
A.
Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
-
B.
Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
-
C.
Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
-
D.
Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
Đáp án : A
Cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật vì cách li địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể ở các khu vực địa lí khác nhau ⇒ duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
-
A.
Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài
-
B.
Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác
-
C.
Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
-
D.
Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
Đáp án : A
Các đảo và quần đảo được hình thành qua thời gian dài cách li với đất liền bởi biển và đại dương. Các loài ở đảo và đất liền ít có sự giao phối với nhau.
Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không nơi nào có là do cách ly địa lý và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:
-
A.
Động vật bậc cao.
-
B.
Động vật.
-
C.
Thực vật
-
D.
Có khả năng phát tán mạnh.
Đáp án : D
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài có khả năng phát tán mạnh.
Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
-
B.
Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
-
C.
Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
-
D.
Không xảy ra đối với thực vật.
Đáp án : D
Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm: Không xảy ra ở thực vật.
Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
-
A.
Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
-
B.
Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
-
C.
Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
-
D.
Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
Đáp án : A
Loài có phân bố càng rộng thì càng dễ có một khu vực địa lí nào đó trong vùng phân bố của loài có thể có những biến đổi về môi trường sống.
Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?
-
A.
Trong tự nhiên sự có chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
-
B.
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ một dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
-
C.
Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
-
D.
Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
Đáp án : A
Khác khu vực địa lý thì các điều kiện môi trường cũng khác nhau.
Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực đia lí vì: trong tự nhiên sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư nên các sinh vật nên làm cho các cá thể trong quần thể khác nhau có sự cách li sinh sản với nhau.
Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lý thì khó có sự cách li về mặt sinh sản
Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là
-
A.
Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
-
B.
Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
-
C.
Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
-
D.
Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo
Đáp án : A
Các loài sống trên đảo phần lớn là do vốn có trên đảo hoặc từ đất liền di cư qua đó.
Đảo gần đất liền thì mới có nhiều quần thể sinh vật có thể di chuyển ra đó và tiến hóa thành loài khác.
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hinh bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loại B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
Vận dụng lý thuyết: Hình thành loài bằng cách li địa lí.
Xét các phát biểu:
I đúng, vì điều kiện ở 2 đảo khác nhau nên ở đảo II, các cá thể của loài B có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
II đúng, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III sai, vốn gen của các quần thể này sẽ phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV sai, điều kiện địa lí không phải là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể mà là các nhân tố tiến hóa.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Quá trình hình thành loài (tiếp theo) Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Tiến hóa lớn Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 - Bằng chứng và cơ chế tiến hóa Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Loài Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về các nhân tố tiến hóa Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Học thuyết tiến hoá của Lamac và học thuyết Đacuyn Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 8, 9, 10 - Sinh thái học - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 46. Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái - Sinh 12