Trắc nghiệm Bài 8. Tốc độ chuyển động - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?
-
A.
7500 m
-
B.
750 m
-
C.
125 m
-
D.
1250 m
Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
-
A.
Trần Ổi
-
B.
Nguyễn Đào
-
C.
Ngô Khế
-
D.
Lê Mít
Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?
-
A.
v = 40 km/h
-
B.
v = 666,7 m /ph.
-
C.
v = 4km/ph
-
D.
v = 11,1 m/s.
Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:
-
A.
3 km.
-
B.
4 km.
-
C.
6 km/h.
-
D.
9 km.
Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
-
A.
\(t = 0,15\) giờ.
-
B.
\(t = 15\) giây.
-
C.
\(t = 2,5\) phút.
-
D.
\(t = 14,4\) phút.
Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:
-
A.
\(v = 40km/s\).
-
B.
\(v = 400m/ph\).
-
C.
\(v = 4km/ph\).
-
D.
\(v = 11,1m/s\).
Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
-
A.
Thời gian đi của xe đạp.
-
B.
Quãng đường đi của xe đạp.
-
C.
Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).
-
D.
Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)
-
A.
\(5100m\)
-
B.
\(5000m\)
-
C.
\(5200m\)
-
D.
\(5300m\)
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)
(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)
(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)
-
A.
(1), (2), (3), (4)
-
B.
(3), (2), (1), (4)
-
C.
(3), (1), (2), (4)
-
D.
(3), (1), (4), (2)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
-
A.
Nguyễn Chang
-
B.
Nguyễn Đào
-
C.
Nguyễn Mai
-
D.
Nguyễn Lịch
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 10, 11
Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ).
Biết vận tốc xe đi từ A là \(40{\rm{ }}km/h\)
Để hai xe cùng đến $C$ một lúc thì vận tốc của xe đi từ $B$ là:
-
A.
\(40,5km/h\)
-
B.
\(2,7km/h\)
-
C.
\(25km/h\)
-
D.
\(25m/s\)
Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động \(3h\) là:
-
A.
\(4,5{\rm{ }}km\)
-
B.
\(45{\rm{ }}km\)
-
C.
\(0km\)
-
D.
\(40,5km\)
Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất \(5\) giờ, khi đi ngược dòng thì mất \(6\) giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của canô khi đi xuôi dòng hơn vân tốc của ca nô khi đi ngược dòng là \(6km/h\)?
-
A.
\(98km\)
-
B.
\(145km\)
-
C.
\(120km\)
-
D.
\(180km\)
Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết \(32\) phút và ngược dòng từ B về A hết \(48\) phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?
-
A.
\(98\) phút
-
B.
\(192\) phút
-
C.
\(186\) phút
-
D.
\(86\) phút
Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính \(25cm\). Nếu xe chạy với vận tốc \(54km/h\) thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy \(\pi = 3,14\)
-
A.
\(34295\)
-
B.
\(34395\)
-
C.
\(17197\)
-
D.
\(17219\)
Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc \(8h\) đến Hải Phòng lúc \(10h\). Cho biết Hà Nội - Hải Phòng dài \(100km\). Vận tốc của ô tô có giá trị là:
-
A.
\(14,5m/s\)
-
B.
\(48,9km/h\)
-
C.
\(45km/h\)
-
D.
\(13,89m/s\)
Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?
-
A.
Chuyển động của phân tử Hiđrô
-
B.
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo
-
C.
Chuyển động của xe bus BRT
-
D.
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT
Hòa và Nương cùng đạp xe từ cầu Bích Hòa lên trường ĐHSP dài \(18km\). Hòa đạp liên tục không nghỉ với vận tốc \(18km/h\). Nương đi sớm hơn Hòa \(15\) phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống coffee mất \(30\) phút. Hỏi Nương phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hòa.
-
A.
\(16km/h\)
-
B.
\(18km/h\)
-
C.
\(24km/h\)
-
D.
\(20km/h\)
Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở \(2\) địa điểm cách nhau \(20km\). Nếu đi ngược chiều thì sau \(15\) phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau \(30\) phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
-
A.
\(20km/h\) và \(30km/h\)
-
B.
\(30km/h\) và \(40km/h\)
-
C.
\(40km/h\) và \(20km/h\)
-
D.
\(20km/h\) và \(60km/h\)
Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường đua là \(10\) vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài \(1,7{\rm{ }}km\). Dương Anh Đức đua \(10\) vòng mất thời gian là \(20\) phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?
-
A.
\(51km/h\)
-
B.
\(48km/h\)
-
C.
\(60km/h\)
-
D.
\(15m/s\)
Lúc \(5h\) sáng Chang chạy thể dục từ nhà ra đến cầu Chương Dương rồi từ cầu Chương Dương chạy về nhà. Biết từ nhà ra cầu Chương Dương dài \(2,5{\rm{ }}km\). Chang chạy với vận tốc \(5km/h\) và khi ra đến cầu Chang quay đầu chạy ngược về nhà luôn. Hỏi Chang về tới nhà lúc mấy giờ?
-
A.
\(5\) giờ \(30\) phút
-
B.
\(6\) giờ
-
C.
\(1\) giờ
-
D.
\(0,5\)giờ
Hùng đứng gần \(1\) vách núi và hét lên một tiếng, sau \(2\) giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là \(330m/s\)
-
A.
\(660{\rm{ }}m\)
-
B.
\(330{\rm{ }}m\)
-
C.
\(115{\rm{ }}m\)
-
D.
\(55m\)
Vận tốc của ô tô là \(36km/h\), của người đi xe máy là \(34000m/h\) và của tàu hỏa là \(14m/s\). Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
-
A.
tàu hỏa – ô tô – xe máy
-
B.
ô tô – tàu hỏa – xe máy
-
C.
ô tô – xe máy – tàu hỏa
-
D.
xe máy – ô tô – tàu hỏa
Đường đi từ nhà đến trường dài \(4,8km\). Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình \(4m/s\) Nam đến trường mất:
-
A.
\(1,2{\rm{ }}h\)
-
B.
\(120{\rm{ }}s\)
-
C.
\(\dfrac{1}{3}h\)
-
D.
\(0,3{\rm{ }}h\)
Một xe máy đi từ thành phố \(A\) đến thành phố \(B\) với vận tốc trung bình \(30km/h\) mất \(1h30ph\) . Quãng đường từ thành phố \(A\) đến thành phố \(B\) là:
-
A.
\(39{\rm{ }}km\)
-
B.
\(45{\rm{ }}km\)
-
C.
\(2700{\rm{ }}km\)
-
D.
\(10{\rm{ }}km\)
Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường \(3,6km\), trong thời gian \(40\) phút. Vận tốc của học sinh đó là:
-
A.
\(19,44m/s\)
-
B.
\(15m/s\)
-
C.
\(1,5m/s\)
-
D.
\(\dfrac{2}{3}m/s\)
Lời giải và đáp án
Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?
-
A.
7500 m
-
B.
750 m
-
C.
125 m
-
D.
1250 m
Đáp án : A
Mối liên hệ giữa tốc độ, quãng đường và thời gian: s = v.t
Tóm tắt
v = 5 m/s
t = 25 phút = 25.60 s = 1500 s
s = ?
Lời giải:
Quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là:
s = v.t = 5.1500 = 7500 (m)
Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
-
A.
Trần Ổi
-
B.
Nguyễn Đào
-
C.
Ngô Khế
-
D.
Lê Mít
Đáp án : C
Với cùng một quãng đường đi, bạn nào chạy mất ít thời gian nhất thì chạy nhanh nhất
Từ bảng trên ta thấy thời gian chạy của bạn Ngô Khế là nhỏ nhất do đó bạn Khế chạy nhanh nhất
Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?
-
A.
v = 40 km/h
-
B.
v = 666,7 m /ph.
-
C.
v = 4km/ph
-
D.
v = 11,1 m/s.
Đáp án : C
Phương pháp:
Công thức tính vận tốc: v = S/t
Cách giải:
Thời gian: t = 6 phút = 0,1h = 360s
Quãng đường: S = 4km = 4000m
Ta có:
\(\begin{array}{l}v = \frac{S}{t} = \frac{{4km}}{{6phut}} = 0,67(km/phut)\\v = \frac{{4km}}{{0,1h}} = 40(km/h)\\v = \frac{{4000m}}{{6phut}} = 666,7(m/phut)\\v = \frac{{4000m}}{{360s}} = 11,1(m/s)\end{array}\)
Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:
-
A.
3 km.
-
B.
4 km.
-
C.
6 km/h.
-
D.
9 km.
Đáp án : D
Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: \(S = v.t\)
Đổi 45 phút = 0,75 h
Quãng đường người đó đi được: \(S = v.t = 12.0,75 = 9{\rm{ }}km\)
Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
-
A.
\(t = 0,15\) giờ.
-
B.
\(t = 15\) giây.
-
C.
\(t = 2,5\) phút.
-
D.
\(t = 14,4\) phút.
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta có:
\(v = 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h\)
\(v = \dfrac{s}{t} \\\Rightarrow t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{1,5}}{{36}} = \dfrac{1}{{24}}(h) \\= 2,5(phut) = 150(s)\)
Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:
-
A.
\(v = 40km/s\).
-
B.
\(v = 400m/ph\).
-
C.
\(v = 4km/ph\).
-
D.
\(v = 11,1m/s\).
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta có
\(s = 4km = 4000m\)
\(t = 6phut = 6.60s = 360s\)
Vận tốc người đi xe máy: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{4000}}{{360}} = 11,1m/s\)
Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
-
A.
Thời gian đi của xe đạp.
-
B.
Quãng đường đi của xe đạp.
-
C.
Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).
-
D.
Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.
Đáp án : C
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Do vậy con số \(12km/h\) cho biết mỗi giờ xe đạp đi được \(12km\).
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)
-
A.
\(5100m\)
-
B.
\(5000m\)
-
C.
\(5200m\)
-
D.
\(5300m\)
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta có: \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta suy ra, Bom nổ cách người quan sát khoảng là:
\(s = vt = 340.15 = 5100m\)
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)
(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)
(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)
-
A.
(1), (2), (3), (4)
-
B.
(3), (2), (1), (4)
-
C.
(3), (1), (2), (4)
-
D.
(3), (1), (4), (2)
Đáp án : C
+ Sử dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\) hay \(1km/h{\rm{ }} = \dfrac{1}{{3,6}}m/s\)
+ So sánh các vận tốc với nhau
Ta có:
+ Vận tốc của tàu hỏa: \({v_1} = 54km/h = \dfrac{{54}}{{3,6}} = 15m/s\)
+ Vận tốc của chim đại bàng: \({v_2} = 24m/s\)
+ Vận tốc bơi của con cá: \({v_3} = 6000cm/phút = \dfrac{{6000}}{{1000.60}} = 1m/s\)
(đổi cm sang m và phút sang giây)
+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: \({v_4} = 108000km/h = \dfrac{{108000}}{{3,6}} = 30000m/s\)
=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \({v_3},{v_1},{v_2},{v_4}\) hay (3), (1), (2), (4)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
-
A.
Nguyễn Chang
-
B.
Nguyễn Đào
-
C.
Nguyễn Mai
-
D.
Nguyễn Lịch
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \frac{s}{t}\)
Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: \(v = \frac{s}{t}\)
Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau
=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất
=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 10, 11
Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ).
Biết vận tốc xe đi từ A là \(40{\rm{ }}km/h\)
Để hai xe cùng đến $C$ một lúc thì vận tốc của xe đi từ $B$ là:
-
A.
\(40,5km/h\)
-
B.
\(2,7km/h\)
-
C.
\(25km/h\)
-
D.
\(25m/s\)
Đáp án: C
Gọi thời gian xe A và xe B đến C lần lượt là \({t_1},{t_2}\)
Do hai xe khởi hành cùng một lúc nên ta có: \(t = {t_1} = {t_2}\)
Ta có:
+ \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}}\\{t_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}}\end{array} \right.\)
Theo đầu bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{s_1} = 108km,{v_1} = 40km/h\\{s_2} = 67,5km\end{array} \right.\)
Ta suy ra: \(\dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}} \to {v_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{s_1}}}.{v_1} = \dfrac{{67,5}}{{108}}.40 = 25km/h\)
Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động \(3h\) là:
-
A.
\(4,5{\rm{ }}km\)
-
B.
\(45{\rm{ }}km\)
-
C.
\(0km\)
-
D.
\(40,5km\)
Đáp án: A
+ Quãng đường xe A đi được sau khi chuyển động 3h là: \({s_1} = {v_1}t = 40.3 = 120km\)
+ Quãng đường xe B đi được sau khi chuyển động 3h là: \({s_2} = {v_2}t = 25.3 = 75km\)
Mặt khác, từ thời điểm ban đầu xe A và xe B đã cách nhau một khoảng: \(\Delta s = 108 - 67,5 = 40,5km\)
=> Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động \(3h\) là:
$\Delta s' = {s_1} - \left( {{s_2} + \Delta s} \right) = 120 - \left( {75 + 40,5} \right) = 4,5km$
Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất \(5\) giờ, khi đi ngược dòng thì mất \(6\) giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của canô khi đi xuôi dòng hơn vân tốc của ca nô khi đi ngược dòng là \(6km/h\)?
-
A.
\(98km\)
-
B.
\(145km\)
-
C.
\(120km\)
-
D.
\(180km\)
Đáp án : D
- Cách 1:
+ Cần phải tính được vận tốc xuôi dòng hoặc là vận tốc ngược dòng.
+ Lấy vận tốc vừa tìm được nhân với thời gian tương ứng
+ Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Cách 2:
+ Ta đi tìm trung bình mỗi giờ ca nô đi xuôi dòng được số phần của quãng sông AB là bao nhiêu.
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được số phần của quãng sông AB là bao nhiêu.
+ Tính trung bình mỗi giờ dòng nước trôi được bao nhiêu phần của quãng sông AB
+ Vận tốc xuôi dòng hơn vận tốc ngược dòng 6km/giờ đó chính là 2 lần vận tốc của dòng nước, từ đó ta tính được vận tốc của dòng nước.
- Cách 1:
Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là: \(\frac{5}{6}\)
Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có tỉ sốgiữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: \(\frac{6}{5}\)
Nhìn vào sơ đồ ta có:
Vận tốc xuôi dòng là:
6 x 6 = 36 (km/h)
Khoảng cách bến sông AB là
36 x 5 = 180 (km)
- Cách 2:
+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: \(1:5 = \frac{1}{5}\) (quãng sông)
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: \(1:6 = \frac{1}{6}\) (quãng sông)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước
Nên mỗi giờ dòng nước chảy được là: $\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right):2 = \frac{1}{{60}}$ (quãng sông)
Thời gian dòng nước chảy từ A đến B là: \(1:\frac{1}{{60}} = 60\) giờ
Vận tốc của dòng nước là:
6 : 2 = 3 (km/h)
Quãng sông AB là:
60 x 3 = 180 (km)
Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết \(32\) phút và ngược dòng từ B về A hết \(48\) phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?
-
A.
\(98\) phút
-
B.
\(192\) phút
-
C.
\(186\) phút
-
D.
\(86\) phút
Đáp án : B
- Cách 1:
+ Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Thời gian bèo trôi từ A dến B chính là thời gian dòng nước chảy từ A đến B
+ Vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng = 2 lần vận tốc dòng nước
- Cách 2:
+ Ta đi tìm trung bình mỗi giờ ca nô đi xuôi dòng được số phần của quãng sông AB là bao nhiêu.
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được số phần của quãng sông AB là bao nhiêu.
+ Tính trung bình mỗi giờ cụm bèo trôi được bao nhiêu phần của quãng sông AB
- Cách 1:
+ Tỉ số thời gian ca nô xuôi dòng và ngược dòng là: \(\frac{{32}}{{48}} = \frac{2}{3}\)
+ Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: \(\frac{3}{2}\)
+ Ta có sơ đồ sau:
Nhìn vào sơ đồ ta có:
Vxuôi = 3 x 2Vnước = 6 x Vnước
Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc
Nên thời gian cụm bèo trôi = 6 x thời gian xuôi dòng
= 6 x 32phút = 192 phút
- Cách 2:
+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: \(1:32 = \frac{1}{{32}}\) (Quãng sông AB)
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: \(1:48 = \frac{1}{{48}}\) (Quãng sông AB)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước, nên mỗi giờ cụm bèo trôi được là:
\(\left( {\frac{1}{{32}} - \frac{1}{{48}}} \right):2 = \frac{1}{{192}}\) (Quãng sông AB)
+ Thời gian cụm bèo trôi từ A đến B là: \(1:\frac{1}{{192}} = 192\) phút
Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính \(25cm\). Nếu xe chạy với vận tốc \(54km/h\) thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy \(\pi = 3,14\)
-
A.
\(34295\)
-
B.
\(34395\)
-
C.
\(17197\)
-
D.
\(17219\)
Đáp án : B
+ Tính quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: \(s = vt\)
+ Sử dụng công thức tính chu vi hình tròn: \(C = 2\pi r = \pi d\)
+ Xác định số vòng quay của xe
Ta có:
\(r = 25cm = 0,25m\)
+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: \(s = vt = 54.1 = 54km = 54000m\)
+ Chu vi một vòng quay: \(C = 2\pi r = 2.3,14.0,25 = 1,57m\)
=> Số vòng quay: \(n = \frac{s}{C} = \frac{{54000}}{{1,57}} \approx 34395\) vòng
Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc \(8h\) đến Hải Phòng lúc \(10h\). Cho biết Hà Nội - Hải Phòng dài \(100km\). Vận tốc của ô tô có giá trị là:
-
A.
\(14,5m/s\)
-
B.
\(48,9km/h\)
-
C.
\(45km/h\)
-
D.
\(13,89m/s\)
Đáp án : D
Sử dụng biểu thức tính vận tốc: \(v = \frac{s}{t}\)
Ta có:
+ \(s = 100km\)
+ Thời gian: \(t = 10 - 8 = 2h\)
=> Vận tốc của ô tô : \(v = \frac{s}{t} = \frac{{100}}{2} = 50km/h = 13,89m/s\)
Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?
-
A.
Chuyển động của phân tử Hiđrô
-
B.
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo
-
C.
Chuyển động của xe bus BRT
-
D.
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT
Đáp án : A
Vận dụng phương pháp so sánh chuyển động nhanh hay chậm
Đổi các vận tốc về cùng một đơn vị. Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn
Ta có:
+ Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \({v _1} = 1692m/s\)
+ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \({v_2} = 2880km/h = 800m/s\)
+ Chuyển động của xe bus BRT có vận tốc \({v_3} = 750m/h = 0,208m/s\)
Ta thấy: \({v_1} > {v_2} > {v_3}\) => Chuyển động của phân tử Hiđrô nhanh nhất
Hòa và Nương cùng đạp xe từ cầu Bích Hòa lên trường ĐHSP dài \(18km\). Hòa đạp liên tục không nghỉ với vận tốc \(18km/h\). Nương đi sớm hơn Hòa \(15\) phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống coffee mất \(30\) phút. Hỏi Nương phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hòa.
-
A.
\(16km/h\)
-
B.
\(18km/h\)
-
C.
\(24km/h\)
-
D.
\(20km/h\)
Đáp án : C
+ Sử dụng công thức tính thời gian: \(t = \frac{s}{v}\)
+ Phân tích thời gian mỗi người chuyển động , nghỉ ngơi => xác định thời gian chuyển động
+ Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \frac{s}{t}\)
+ Thời gian Hòa đi từ cầu Bích Hòa đến trường ĐHSP là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{{18}}{{18}} = 1h\)
+ Nương đi sớm hơn \(15\) phút
=> Nương tới trường cùng lúc với với Hòa => \(t' = 1h + 15ph = 1,25h\)
Mặt khác, Nương nghỉ chân mất \(30\) phút \( = \frac{1}{2}h\)
=> Thời gian Nương đạp xe là: \({t_2} = 1,25h - \frac{1}{2}h = 0,75h\)
=> Nương phải đạp xe với vận tốc là: \({v_2} = \frac{s}{{{t_2}}} = \frac{{18}}{{0,75}} = 24km/h\) để tới trường cùng lúc với Hòa
Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở \(2\) địa điểm cách nhau \(20km\). Nếu đi ngược chiều thì sau \(15\) phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau \(30\) phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
-
A.
\(20km/h\) và \(30km/h\)
-
B.
\(30km/h\) và \(40km/h\)
-
C.
\(40km/h\) và \(20km/h\)
-
D.
\(20km/h\) và \(60km/h\)
Đáp án : D
Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: \({v_1},{v_2}\)
Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: \(s = 20km\)
Ta có:
- Khi chuyển động ngược chiều:\(t = {t_1} = {t_2} = 15ph = \frac{1}{4}h\)
+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau:
+ Mặt khác, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}}\\{t_2} = \frac{{{s_2}}}{{{v_2}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{s_1} = {v_1}{t_1}\\{s_2} = {v_2}{t_2}\end{array} \right.\)
Lại có:
\(\begin{array}{l}{s_1} + {s_2} = s = 20km\\ \leftrightarrow {v_1}.\frac{1}{4} + {v_2}\frac{1}{4} = 20{\rm{ }}\left( 1 \right)\end{array}\)
- Khi chuyển động cùng chiều:
Ta có: \(s' = {s_1}' - {s_2}' = 20km\)
+ \({t_1}' = {t_2}' = t' = 30ph = \frac{1}{2}h\)
+ \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1}' = \frac{{{s_1}'}}{{{v_1}}}\\{t_2}' = \frac{{{s_2}'}}{{{v_2}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{s_1}' = {v_1}{t_1}'\\{s_2}' = {v_2}{t_2}'\end{array} \right.\)
Ta suy ra:
\(\begin{array}{l}{v_1}{t_1}' - {v_2}{t_2}' = 20\\ \leftrightarrow {v_1}\frac{1}{2} - {v_2}\frac{1}{2} = 20{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array}\)
Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = 60km/h\\{v_2} = 20km/h\end{array} \right.\)
Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường đua là \(10\) vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài \(1,7{\rm{ }}km\). Dương Anh Đức đua \(10\) vòng mất thời gian là \(20\) phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?
-
A.
\(51km/h\)
-
B.
\(48km/h\)
-
C.
\(60km/h\)
-
D.
\(15m/s\)
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta có:
+ Quãng đường mà Dương Anh Đức đi là: \(s = 10.1,7 = 17km\)
+ Thời gian đi xe của Dương Anh Đức: \(20ph = \dfrac{1}{3}h\)
+ Vận tốc của Dương Anh Đức trong đợt đua đó là: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{17}}{{\dfrac{1}{3}}} = 51km/h\)
Lúc \(5h\) sáng Chang chạy thể dục từ nhà ra đến cầu Chương Dương rồi từ cầu Chương Dương chạy về nhà. Biết từ nhà ra cầu Chương Dương dài \(2,5{\rm{ }}km\). Chang chạy với vận tốc \(5km/h\) và khi ra đến cầu Chang quay đầu chạy ngược về nhà luôn. Hỏi Chang về tới nhà lúc mấy giờ?
-
A.
\(5\) giờ \(30\) phút
-
B.
\(6\) giờ
-
C.
\(1\) giờ
-
D.
\(0,5\)giờ
Đáp án : B
+ Sử dụng công thức tính thời gian: \(t = \frac{s}{v}\)
+ Xác định thời điểm Chang ra khỏi nhà và thời điểm Chang về đến nhà
Ta có:
+ Lúc \(5\) giờ: Chang từ nhà chạy ra cầu Chương Dương
Thời gian Chang chạy từ nhà ra đến cầu và từ cầu về nhà là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{2.2,5}}{5} = 1h\)
+ Chang về đến nhà lúc: \(5 + 1 = 6\) giờ
Hùng đứng gần \(1\) vách núi và hét lên một tiếng, sau \(2\) giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là \(330m/s\)
-
A.
\(660{\rm{ }}m\)
-
B.
\(330{\rm{ }}m\)
-
C.
\(115{\rm{ }}m\)
-
D.
\(55m\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính thời gian: \(t = \frac{s}{v}\)
Gọi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là \(s\)
Ta có: \(2\) giây là thời gian từ lúc Hùng hét đến khi âm đến vách núi rồi phản xạ truyền lại chỗ Hùng
Ta có: \(t = \frac{{2{\rm{s}}}}{v} \to s = \frac{{vt}}{2} = \frac{{330.2}}{2} = 330m\)
Vận tốc của ô tô là \(36km/h\), của người đi xe máy là \(34000m/h\) và của tàu hỏa là \(14m/s\). Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
-
A.
tàu hỏa – ô tô – xe máy
-
B.
ô tô – tàu hỏa – xe máy
-
C.
ô tô – xe máy – tàu hỏa
-
D.
xe máy – ô tô – tàu hỏa
Đáp án : D
Vận dụng phương pháp so sánh chuyển động nhanh hay chậm
Đổi các vận tốc về cùng một đơn vị. Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn
Ta có:
+ Vận tốc của ô tô: \(36km/h = \frac{{36}}{{3,6}} = 10m/s\)
+ Vận tốc của người đi xe máy: \(34000m/h = \frac{{34000}}{{3600}} = 9,44m/s\)
+ Vận tốc của tàu hỏa: \(14m/s\)
=> Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện theo thứ tự từ bé đến lớn là: Xe máy - Ô tô - Tàu hỏa
Đường đi từ nhà đến trường dài \(4,8km\). Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình \(4m/s\) Nam đến trường mất:
-
A.
\(1,2{\rm{ }}h\)
-
B.
\(120{\rm{ }}s\)
-
C.
\(\dfrac{1}{3}h\)
-
D.
\(0,3{\rm{ }}h\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính thời gian: \(t = \dfrac{s}{v}\)
Đổi đơn vị: \(4,8km = 4800m\)
Thời gian Nam đến trường là: \(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{4800}}{4} = 1200{\rm{s}} = 20ph = \dfrac{1}{3}h\)
Một xe máy đi từ thành phố \(A\) đến thành phố \(B\) với vận tốc trung bình \(30km/h\) mất \(1h30ph\) . Quãng đường từ thành phố \(A\) đến thành phố \(B\) là:
-
A.
\(39{\rm{ }}km\)
-
B.
\(45{\rm{ }}km\)
-
C.
\(2700{\rm{ }}km\)
-
D.
\(10{\rm{ }}km\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính quãng đường đi được: \(s = vt\)
Ta có:
+ Vận tốc của xe máy \(v = 30km/h\)
+ Thời gian đi từ A đến B hết: \(1h30ph = 1,5h\)
Quãng đường mà xe máy đi được là : \(s = vt = 30.1,5 = 45km\)
Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường \(3,6km\), trong thời gian \(40\) phút. Vận tốc của học sinh đó là:
-
A.
\(19,44m/s\)
-
B.
\(15m/s\)
-
C.
\(1,5m/s\)
-
D.
\(\dfrac{2}{3}m/s\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)
Đổi đơn vị:
+ \(3,6km = 3,6.1000 = 3600m\)
+ \(40\) phút \( = 40.60 = 2400{\rm{s}}\)
Vận tốc của học sinh đó là: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{3600}}{{2400}} = 1,5m/s\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đồ thị quãng đường - thời gian Khoa học tự nhiên 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Đo tốc độ Khoa học tự nhiên 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Tốc độ và an toàn giao thông Khoa học tự nhiên 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 37. Sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo