Trắc nghiệm Bài 6. Tính chất của chất - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
Đề bài
Sự biến đổi tạo ra chất mới là:
-
A.
Tính chất vật lí
-
B.
Tính chất hóa học
-
C.
Cả tính chất vật lí và tính chất hóa học
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai
Dãy gồm các tính chất đều thuộc tính chất vật lí là:
-
A.
Sự cháy, khối lượng riêng
-
B.
Nhiệt độ nóng chảy, sự phân hủy
-
C.
Sự phân hủy, sự biến đổi thành chất khác
-
D.
Màu sắc, thể rắn – lỏng – khí
Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?
-
A.
Chất khí, không màu.
-
B.
Không mùi, không vị.
-
C.
Tan rất ít trong nước.
-
D.
Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).
Câu nào Đúng, câu nào Sai?
1. Vật thể được tạo nên từ chất. |
2. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hoá học của chất. |
3. Khối lượng miếng nhôm càng lớn thì khối lượng riêng của nhôm càng nhỏ. |
4. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. |
5. Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi. |
Cho các nhận xét sau đây về tính chất của sắt:
a. Đinh sắt cứng, màu xám, bị nam châm hút.
b. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
Nhận xét về tính chất vật lí là:
Nhận xét về tính chất hóa học là:
Quá trình thể hiện tính chất hóa học của muối ăn (sodium chloride) là:
-
A.
Hòa tan muối vào nước
-
B.
Rang muối tới khô
-
C.
Điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp
-
D.
Làm gia vị cho thức ăn
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính chất vật lí của chất:
-
A.
Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
-
B.
Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
-
C.
Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
-
D.
Cơm nếp lên men thành rượu.
Các đặc điểm nào dưới đây chỉ tính chất vật lí của dây đồng:
-
A.
dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt.
-
B.
dẻo, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
-
C.
cứng, chất khí, dẫn nhiệt.
-
D.
tác dụng với oxygen khi đun nóng tạo chất rắn màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt.
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính chất hóa học của chất:
-
A.
Đun sôi nước tự nhiên.
-
B.
Sắt dễ bị nhiễm từ.
-
C.
Ở nhiệt độ cao một số kim loại ở trạng thái lỏng.
-
D.
Đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc.
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
-
A.
Màu sắc.
-
B.
Tính tan trong nước.
-
C.
Khối lượng riêng.
-
D.
Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.
2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.
4. Cơm nếp lên men thành rượu.
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của nước:
-
A.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, mùi hắc, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
-
B.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị ngọt, không hòa tan được chất khác.
-
C.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
-
D.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị mặn, không hòa tan được chất khác.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):
-
A.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
-
B.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
-
C.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.
-
D.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của muối ăn (sodium chioride):
-
A.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan ít trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, không tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan nhiều trong nước.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
-
A.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.
Quá trình nào sau đây xuất hiện tính chất hóa học?
-
A.
Cô cạn nước thành đường.
-
B.
Đun nóng đường ở thể rắn chuyển sang đường ở thể lỏng.
-
C.
Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
-
D.
Hòa tan đường vào nước.
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
-
A.
Rán trứng.
-
B.
Nướng bột làm bánh mì.
-
C.
Làm nước đá.
-
D.
Đốt que diêm.
“Than có màu đen, ở thể rắn, không có vị và không tan trong nước”. Nhận xét trên không cho biết tính chất vật lí nào của than?
-
A.
Tính tan.
-
B.
Thể (rắn/lỏng/khí).
-
C.
Màu sắc.
-
D.
Khối lượng.
Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Em hãy bấm chọn các cụm từ chỉ tính chất hóa học của sắt có trong đoạn văn sau:
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
Các câu sau nói về tính chất vật lí của chất. Đúng hay Sai?
Dây đồng dẫn điện tốt.
Cao su có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao.
Giấm ăn mòn bề mặt sàn gỗ.
Nước có thể hòa tan nhiều chất khác.
Em hãy chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Lời giải và đáp án
Sự biến đổi tạo ra chất mới là:
-
A.
Tính chất vật lí
-
B.
Tính chất hóa học
-
C.
Cả tính chất vật lí và tính chất hóa học
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai
Đáp án : B
Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học của chất.
Dãy gồm các tính chất đều thuộc tính chất vật lí là:
-
A.
Sự cháy, khối lượng riêng
-
B.
Nhiệt độ nóng chảy, sự phân hủy
-
C.
Sự phân hủy, sự biến đổi thành chất khác
-
D.
Màu sắc, thể rắn – lỏng – khí
Đáp án : D
Tính chất vật lí là những tính chất đo được, hoặc cảm nhận được bằng giác quan và những biến đổi không xuất hiện chất mới.
Gồm: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng, tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác, tính nóng chảy, sôi của một chất, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?
-
A.
Chất khí, không màu.
-
B.
Không mùi, không vị.
-
C.
Tan rất ít trong nước.
-
D.
Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).
Đáp án : D
Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide) là chỉ tính chất hóa học của carbon dioxide.
Câu nào Đúng, câu nào Sai?
1. Vật thể được tạo nên từ chất. |
2. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hoá học của chất. |
3. Khối lượng miếng nhôm càng lớn thì khối lượng riêng của nhôm càng nhỏ. |
4. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. |
5. Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi. |
1. Vật thể được tạo nên từ chất. |
2. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hoá học của chất. |
3. Khối lượng miếng nhôm càng lớn thì khối lượng riêng của nhôm càng nhỏ. |
4. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. |
5. Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi. |
Câu 3 sai vì D = m / V ⇒ D (Khối lượng riêng) và m (Khối lượng) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Suy ra nếu vật có khối lượng càng lớn thì khối lượng riêng càng lớn hoặc ngược lại.
Câu 4 sai vì Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi theo hình dạng của nó.
Cho các nhận xét sau đây về tính chất của sắt:
a. Đinh sắt cứng, màu xám, bị nam châm hút.
b. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
Nhận xét về tính chất vật lí là:
Nhận xét về tính chất hóa học là:
Nhận xét về tính chất vật lí là:
Nhận xét về tính chất hóa học là:
Nhận xét về tính chất vật lí là: a. Đinh sắt cứng, màu xám, bị nam châm hút.
Nhận xét về tính chất hóa học là: b. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
Quá trình thể hiện tính chất hóa học của muối ăn (sodium chloride) là:
-
A.
Hòa tan muối vào nước
-
B.
Rang muối tới khô
-
C.
Điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp
-
D.
Làm gia vị cho thức ăn
Đáp án : C
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.
Điện phân dung muối ăn (sodium chloride) được chất mới là sodium hydroxide thể hiện tính chất hóa học của muối ăn. Phương trình điện phân như sau:
\(2NaCl+2{{H}_{2}}O\xrightarrow{dpdd,mnx}2NaOH+C{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\)
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính chất vật lí của chất:
-
A.
Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
-
B.
Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
-
C.
Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
-
D.
Cơm nếp lên men thành rượu.
Đáp án : A
Một số tính chất vật lí của chất là: thể/ trạng thái, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính dẻo, tính cứng,… Do đó, kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng là chỉ tính chất vật lí của nhôm.
Các đặc điểm nào dưới đây chỉ tính chất vật lí của dây đồng:
-
A.
dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt.
-
B.
dẻo, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
-
C.
cứng, chất khí, dẫn nhiệt.
-
D.
tác dụng với oxygen khi đun nóng tạo chất rắn màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt.
Đáp án : A
Một số tính chất vật lí của chất là: thể/ trạng thái, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính dẻo, tính cứng,… Do đó, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt là tính chất vật lí của dây đồng.
Đáp án B sai ở "có vị ngọt"
Đáp án C sai ở "chất khí"
Đáp án D thể hiện tính chất hóa học của dây đồng.
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính chất hóa học của chất:
-
A.
Đun sôi nước tự nhiên.
-
B.
Sắt dễ bị nhiễm từ.
-
C.
Ở nhiệt độ cao một số kim loại ở trạng thái lỏng.
-
D.
Đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc.
Đáp án : D
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác, ví dụ như khả năng cháy, khả năng bị phân hủy,… Do đó, đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc là tính chất hóa học.
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
-
A.
Màu sắc.
-
B.
Tính tan trong nước.
-
C.
Khối lượng riêng.
-
D.
Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Đáp án : A
- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.
- Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.
2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.
4. Cơm nếp lên men thành rượu.
1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.
2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.
4. Cơm nếp lên men thành rượu.
Tính chất hóa học: 2, 4
Tính chất vật lí: 1, 3
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.
1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.
Tính chất hóa học: 1, 2
Tính chất vật lí: 3, 4
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của nước:
-
A.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, mùi hắc, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
-
B.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị ngọt, không hòa tan được chất khác.
-
C.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
-
D.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị mặn, không hòa tan được chất khác.
Đáp án : C
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của nước:
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):
-
A.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
-
B.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
-
C.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.
-
D.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.
Đáp án : A
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của sắt (iron):
Ở đều kiện thường, sắ tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của muối ăn (sodium chioride):
-
A.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan ít trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, không tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan nhiều trong nước.
Đáp án : A
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của muối ăn (sodium chioride):
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, tan nhiều trong nước.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
-
A.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.
Đáp án : B
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách, báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
Quá trình nào sau đây xuất hiện tính chất hóa học?
-
A.
Cô cạn nước thành đường.
-
B.
Đun nóng đường ở thể rắn chuyển sang đường ở thể lỏng.
-
C.
Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
-
D.
Hòa tan đường vào nước.
Đáp án : C
Đun nóng nước đường tới lức xuất hiện chất màu đen thể hiện tính chất hóa học của đường: đun nóng đường xuất hiện chất mới màu đen.
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
-
A.
Rán trứng.
-
B.
Nướng bột làm bánh mì.
-
C.
Làm nước đá.
-
D.
Đốt que diêm.
Đáp án : C
Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
“Than có màu đen, ở thể rắn, không có vị và không tan trong nước”. Nhận xét trên không cho biết tính chất vật lí nào của than?
-
A.
Tính tan.
-
B.
Thể (rắn/lỏng/khí).
-
C.
Màu sắc.
-
D.
Khối lượng.
Đáp án : D
“Than có màu đen, ở thể rắn, không có vị và không tan trong nước”.
Nhận xét trên nói đến tính tan, thể, màu sắc của than, không cho biết về khối lượng.
Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Đáp án : D
Chất ở thể lỏng thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt.
Em hãy bấm chọn các cụm từ chỉ tính chất hóa học của sắt có trong đoạn văn sau:
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Các tính chất hóa học của sắt được nhắc đến là: để sắt ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất vật lí của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất hóa học của chất đó.
Các câu sau nói về tính chất vật lí của chất. Đúng hay Sai?
Dây đồng dẫn điện tốt.
Cao su có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao.
Giấm ăn mòn bề mặt sàn gỗ.
Nước có thể hòa tan nhiều chất khác.
Dây đồng dẫn điện tốt.
Cao su có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao.
Giấm ăn mòn bề mặt sàn gỗ.
Nước có thể hòa tan nhiều chất khác.
Giấm ăn mòn bề mặt sàn gỗ chỉ tính chất hóa học của giấm.
Em hãy chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Dựa vào nhiệt độ sôi của nước và rượu.
- Nhiệt độ sôi của nước: ≈ 100°C
- Nhiệt độ sôi của rượu: 78,3°C
Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ sôi của nước vì rượu có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt độ sôi của nước.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Sự chuyển thể của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Ba thể của chất và đặc điểm của chúng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Sự đa dạng của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11.Tách chất ra khỏi hỗn hợp - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 10. Dung dịch - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 10. Chất tinh khiết và hỗn hợp - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 35. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 34. Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều