Trắc nghiệm Bài 24. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Đa dạng sinh học là sự phong phú về:
  • A.

    Số lượng loài

  • B.

    Số lượng cá thể trong loài

  • C.

    Môi trường sống

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 2 :

Đa dạng sinh học không biểu hiện ở tiêu chí nào sau đây

  • A.

    Đa dạng nguồn gen.

  • B.

    Đa dạng hệ sinh thái.

  • C.

    Đa dạng loài.

  • D.

    Đa dạng môi trường.

Câu 3 :

Việt Nam có độ đa dạng sinh học xếp thứ bao nhiêu trên thế giới:

  • A.
    17
  • B.
    16
  • C.
    18
  • D.
    15
Câu 4 : Môi trường có đa dạng sinh học lớn nhất là:
  • A.

    Núi tuyết

  • B.

    Rừng lá kim

  • C.

    Rừng nhiệt đới

  • D.

    Hoang mạc

Câu 5 :

Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh?

  • A.

    Thường hoạt động vào ban đêm.

  • B.

    Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông.

  • C.

    Móng rộng, đệm thịt dày.

  • D.

    Chân cao, dài.

Câu 6 :

Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do:

  • A.
    Nhiệt độ quá nóng
  • B.
    Độ ẩm thấp
  • C.
    Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng ít
  • D.
    Cả ba đáp án đều đúng
Câu 7 :

Nhận định đúng nhất về thực vật quý hiếm

  • A.

    Thực vật mọc ở nơi có điều kiện khắc nghiệt

  • B.

    Thực vật có công dụng chữa bệnh

  • C.

    Những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức.

  • D.

    Thực vật có giá bán cao

Câu 8 :

Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên:

  • A.

    Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, động vật

  • B.

    Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch

  • C.

    Bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng

  • D.

    Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu

Câu 9 :

Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người

  • A.

    Cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,...

  • B.

    Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch

  • C.

    Cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 10 :

Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?

  • A.

    Do các hoạt động của con người.

  • B.

    Do các loại thiên tai xảy ra.

  • C.

    Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.

  • D.

    Do các loại dịch bệnh bất thường.

Câu 11 :

Hiện nay số lượng cá thể loài sóc bay đen trắng ở khu vực rừng Việt Nam đang sụt giảm rất nhanh, nguyên nhân là:

  • A.
    Săn bắt,buôn bán trái phép
  • B.
    Phá rừng, khai thác gỗ k theo quy định
  • C.
    Xả chất thải công nghiệp khi chưa được xử li
  • D.
    Cả ba đáp án đều đúng
Câu 12 :

Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học là

  • A.

    Do sự khai thác không hợp lý và quá mức của con người

  • B.

    Do cháy rừng

  • C.

    Do lũ quét

  • D.

    Do biến đổi khí hậu

Câu 13 :

Vai trò của các khu bảo tồn trong việc bảo vê đa dạng sinh học:

  • A.

    Ngăn chặn nạn săn bắt, buôn bán động vật, thực vật quý hiểm

  • B.

    Bảo tồn số lượng cá thể loài đang có nguy cơ tuyệt chủng

  • C.

    Góp phần phục hồi hệ sinh thái bị mất

  • D.

    Cả 3 đáp án đều đúng

Câu 14 :

Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học:

  1. Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương.
  2. Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương.
  3. Không chặt phá bừa bãi cây xanh
  4. Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ môi trường sống
  • A.
    1,2
  • B.
    2,3
  • C.
    1,2,3
  • D.
    1,2,3,4
Câu 15 :

Mục tiêu nào sau đây không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity)?

  • A.

    Bảo toàn đa dạng sinh học.

  • B.

    Sử dụng lâu bển các bộ phận hợp thành.

  • C.

    Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen.

  • D.

    Cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Đa dạng sinh học là sự phong phú về:
  • A.

    Số lượng loài

  • B.

    Số lượng cá thể trong loài

  • C.

    Môi trường sống

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem phần lý thuyết đa dạng sinh học là gì
Lời giải chi tiết :

Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số lượng cá thể trong loài và môi trường sống

Câu 2 :

Đa dạng sinh học không biểu hiện ở tiêu chí nào sau đây

  • A.

    Đa dạng nguồn gen.

  • B.

    Đa dạng hệ sinh thái.

  • C.

    Đa dạng loài.

  • D.

    Đa dạng môi trường.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đa dạng sinh học không biểu hiện ở tiêu chí đa dạng môi trường

Câu 3 :

Việt Nam có độ đa dạng sinh học xếp thứ bao nhiêu trên thế giới:

  • A.
    17
  • B.
    16
  • C.
    18
  • D.
    15

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Việt Nam là một trong những nước Đông Nam Á giàu về đa dạng sinh học và được xếp thứ 16 trong số các quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trên Thế giới.

Câu 4 : Môi trường có đa dạng sinh học lớn nhất là:
  • A.

    Núi tuyết

  • B.

    Rừng lá kim

  • C.

    Rừng nhiệt đới

  • D.

    Hoang mạc

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem phần lý thuyết đa dạng sinh học là gì
Lời giải chi tiết :

Môi trường có đa dạng sinh học lớn nhất là rừng nhiệt đới vì nơi đây có khí hậu mát mẻ thích hợp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển

Câu 5 :

Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh?

  • A.

    Thường hoạt động vào ban đêm.

  • B.

    Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông.

  • C.

    Móng rộng, đệm thịt dày.

  • D.

    Chân cao, dài.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh lông dày chuyển sang màu trắng vào mùa đông.

Câu 6 :

Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do:

  • A.
    Nhiệt độ quá nóng
  • B.
    Độ ẩm thấp
  • C.
    Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng ít
  • D.
    Cả ba đáp án đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hoang mạc có đa dạng sinh học thấp là do ở đây có khí hậu khắc nghiệt với nhiệt độ vô cùng nóng, độ ẩm thấp, hầu như không có nguồn nước và rất ít nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng cho sinh vật sinh sống.

Câu 7 :

Nhận định đúng nhất về thực vật quý hiếm

  • A.

    Thực vật mọc ở nơi có điều kiện khắc nghiệt

  • B.

    Thực vật có công dụng chữa bệnh

  • C.

    Những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức.

  • D.

    Thực vật có giá bán cao

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết bảo vệ đa dạng sinh học

Lời giải chi tiết :

Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức.

Câu 8 :

Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên:

  • A.

    Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, động vật

  • B.

    Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch

  • C.

    Bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng

  • D.

    Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem phần lý thuyết vai trò đa dạng sinh học
Lời giải chi tiết :

Vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên là: bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng ( ví dụ như sự đa dạng của rừng ngập mặn giúp chắn sóng và chống sạt lở ở các vùng ven biển)

Những đáp án A,B, D là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người

Câu 9 :

Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người

  • A.

    Cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,...

  • B.

    Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch

  • C.

    Cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vai trò của đa dạng sinh học đối với con người là: Đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,... Ngoài ra, đa dạng sinh học cũng cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người. Đồng thời, đa dạng sinh học có giá trị vô cùng to lớn trong bảo tồn, phát triển du lịch và nghiên cứu.

Câu 10 :

Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?

  • A.

    Do các hoạt động của con người.

  • B.

    Do các loại thiên tai xảy ra.

  • C.

    Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.

  • D.

    Do các loại dịch bệnh bất thường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay do hoạt động của con nguời

Câu 11 :

Hiện nay số lượng cá thể loài sóc bay đen trắng ở khu vực rừng Việt Nam đang sụt giảm rất nhanh, nguyên nhân là:

  • A.
    Săn bắt,buôn bán trái phép
  • B.
    Phá rừng, khai thác gỗ k theo quy định
  • C.
    Xả chất thải công nghiệp khi chưa được xử li
  • D.
    Cả ba đáp án đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân của việc số lượng cá thể loài sóc bay đen trắng bị sụt giảm nhanh là do:

 + Phá rừng, khai thác gỗ, du canh, di dan khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị làm mất môi trường sống của sinh vật.

+ Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm, chất thải sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường.

Câu 12 :

Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học là

  • A.

    Do sự khai thác không hợp lý và quá mức của con người

  • B.

    Do cháy rừng

  • C.

    Do lũ quét

  • D.

    Do biến đổi khí hậu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết bảo vệ đa dạng sinh học

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học là do sự khai thác không hợp lý và quá mức của con người

Câu 13 :

Vai trò của các khu bảo tồn trong việc bảo vê đa dạng sinh học:

  • A.

    Ngăn chặn nạn săn bắt, buôn bán động vật, thực vật quý hiểm

  • B.

    Bảo tồn số lượng cá thể loài đang có nguy cơ tuyệt chủng

  • C.

    Góp phần phục hồi hệ sinh thái bị mất

  • D.

    Cả 3 đáp án đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem phần lý thuyết vai trò đa dạng sinh học
Lời giải chi tiết :

Các khu bảo tồn cho phép gìn giữ các quần thể của các loài cũng như các quá trình của hệ sinh thái không hoặc ít bị nhiễu loạn, ngăn chặn nạn săn bắt và buôn bán động thực vật quý hiếm, góp phần phục hồi hệ sinh thái bị mất.

Câu 14 :

Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học:

  1. Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương.
  2. Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương.
  3. Không chặt phá bừa bãi cây xanh
  4. Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ môi trường sống
  • A.
    1,2
  • B.
    2,3
  • C.
    1,2,3
  • D.
    1,2,3,4

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem phần lý thuyết vai trò đa dạng sinh học
Lời giải chi tiết :
Cả 4 điều trên đều là những điều cần làm để bảo vệ đa dạng sinh học
Câu 15 :

Mục tiêu nào sau đây không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity)?

  • A.

    Bảo toàn đa dạng sinh học.

  • B.

    Sử dụng lâu bển các bộ phận hợp thành.

  • C.

    Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen.

  • D.

    Cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mục tiêu không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity) là cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.

Mục tiêu của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity) là:

  • Bảo toàn đa dạng sinh học.
  • Sử dụng lâu bển các bộ phận hợp thành.
  • Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen.
Trắc nghiệm Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Đa dạng động vật không xương sống - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Đa dạng động vật không xương sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 20. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Đa dạng thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Đa dạng thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 18. Đa dạng nấm - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Đa dạng nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 17. Đa dạng nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Đa dạng nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Khóa lưỡng phân - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 14. Phân loại thế giới sống - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết