Tiếng Anh 9 Unit 4 Project


Work in groups. 1. Collect information and pictures about life in your area about 40 years ago. 2. Make a poster. Write or print the information and stick the pictures on the poster. 3. Give a presentation to the class.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Life in your neighbourhood 40 YEARS AGO

(Cuộc sống ở khu phố của bạn 40 NĂM TRƯỚC)

Work in groups.

(Làm việc nhóm.)

1. Collect information and pictures about life in your area about 40 years ago.

(Thu thập thông tin, hình ảnh về cuộc sống ở khu vực bạn ở khoảng 40 năm trước.)

You may need to ask your grandparents and/or old people or use the Internet to find information.

(Bạn có thể cần hỏi ông bà và/hoặc người già hoặc sử dụng Internet để tìm thông tin.)

You can refer to the following:

(Bạn có thể tham khảo như sau)

- means of transport (on foot, on horseback, by bicycle,...)

(phương tiện đi lại (đi bộ, cưỡi ngựa, xe đạp,...))

- home life (electric devices, cooking,...)

(cuộc sống gia đình (thiết bị điện, nấu ăn,...))

- community services (electricity, running water, library, communal house,…)

(dịch vụ cộng đồng (điện, nước sinh hoạt, thư viện, nhà công cộng,…)

Lời giải chi tiết:

Life in my area about 40 years ago:

(Cuộc sống ở khu vực của tôi khoảng 40 năm trước)

- Means of transport: People often traveled by bicycle and on foot. Motorbikes were also used, but less prevalent than today.

(Phương tiện vận chuyện: Mọi người thường đi lại bẳng xe đạp, và đi bộ. Xe máy cũng được sử dụng nhưng ít phổ biến hơn ngày nay.)

- Home life: Basic electric devices such as electric fans, radios, and light bulbs appeared in households. However, larger appliances like refrigerators and washing machines might have been considered luxury items. Cooking was primarily done using charcoal stoves or gas stoves.

(Đời sống gia đình: Các thiết bị điện cơ bản như quạt điện, radio, bóng đèn đã phổ biến trong các hộ gia đình. Tuy nhiên, những thiết bị lớn hơn như tủ lạnh và máy giặt có thể được coi là những mặt hàng xa xỉ. Việc nấu ăn chủ yếu được thực hiện bằng bếp than hoặc bếp gas.)

- Community Services: Electricity was available but not common, power outages might have been more frequent. Wells or communal water sources were popular. Traditional markets and communal gathering places played a significant role in community life.

(Dịch vụ cộng đồng: Điện có sẵn nhưng không phổ biến, tình trạng mất điện có thể xảy ra thường xuyên hơn. Giếng nước hoặc nguồn nước chung phổ biến. Chợ truyền thống và nơi tụ tập cộng đồng đóng một vai trò quan trọng trong đời sống cộng đồng.)

Bài 2

2. Make a poster. Write or print the information and stick the pictures on the poster.

(Làm một tấm áp phích. Viết hoặc in thông tin và dán hình ảnh lên poster.)

Lời giải chi tiết:

Bài 3

3. Give a presentation to the class.

(Thuyết trình trước lớp.)

Lời giải chi tiết:

Good morning everyone,

Today, let's take a step back in time, about four decades ago, to explore life in my area.

Firstly, let's talk about getting around, people often traveled by bicycle, cyclos and on foot. While motorbikes existed, they weren't as ubiquitous as they are now.

Home life was centered around the essentials. Basic electric devices such as electric fans, radios, and light bulbs had started to appear in households. However, larger appliances like refrigerators and washing machines were still a luxury. Cooking predominantly carried out on charcoal or gas stoves.

While electricity was available, it wasn't as widespread, leading to occasional power outages.Wells or communal water sources were popular, fostering a sense of unity as people gathered to collect water and exchange stories. Traditional markets buzzed with activity, and communal gathering places played a significant role in community life.

In conclusion, life in our area forty years ago was characterized by simplicity, community, and a connection.

Thanks for listening.

Tạm dịch:

Chào buổi sáng mọi người,

Hôm nay, chúng ta hãy quay ngược thời gian, khoảng bốn thập kỷ trước, để khám phá cuộc sống ở khu vực của tôi.

Đầu tiên, hãy nói về việc đi lại, mọi người thường di chuyển bằng xe đạp, xích lô và đi bộ. Khi xe máy tồn tại nhưng chúng không phổ biến như bây giờ.

Cuộc sống gia đình tập trung vào những điều thiết yếu. Các thiết bị điện cơ bản như quạt điện, radio, bóng đèn đã bắt đầu xuất hiện trong các hộ gia đình. Tuy nhiên, những thiết bị lớn hơn như tủ lạnh và máy giặt vẫn còn là những thứ xa xỉ. Việc nấu ăn chủ yếu được thực hiện trên bếp than hoặc bếp ga.

Mặc dù có điện nhưng không phổ biến, dẫn đến thỉnh thoảng bị mất điện. Giếng nước hoặc nguồn nước chung rất phổ biến, nuôi dưỡng tinh thần đoàn kết khi mọi người tụ tập để lấy nước và trao đổi những câu chuyện. Các khu chợ truyền thống luôn nhộn nhịp hoạt động và những nơi tụ tập cộng đồng đóng một vai trò quan trọng trong đời sống cộng đồng.

Tóm lại, cuộc sống ở khu vực của chúng tôi bốn mươi năm trước có đặc điểm là giản dị, cộng đồng và gắn kết.

Cảm ơn vì đã lắng nghe.


Bình chọn:
4 trên 3 phiếu
  • Tiếng Anh 9 Unit 4 Looking back

    1. Choose the correct answer A, B, C, or D. 2. Finish the sentence by completing each blank with a word. The first letter of each word is given. 3. Put the verb in brackets in the past continuous to complete each sentence. 4. Rewrite the following sentences, using wish.

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 Skills 2

    1. Match each phrase with the right picture. 2. Listen to the talk between Thanh and his grandma and tick (✔) the things you hear. 3. Listen again and choose the correct answers. 4. Work in pairs. Ask and answer about school days in the past. 5. Write a paragraph (100-120 words) about school days in the past.

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 Skills 1

    1. Work in groups. Discuss the following question. 2. Read the text and write the underlined words in the box. 3. Read the text again and tick (✔) T (True) or F (False) for each sentence. 4. Work in pairs. Match 1-5 in column A with a - e in column B. 5. Work in groups. Match the Vietnamese dishes with their names in English.

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 Communication

    1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Make similar conversations to express thanks and respond in the following situations. 3. Read the passage and complete the table. 4. Work in pairs. Ask and answer about how your family observes customs and traditions. 5. Work in groups. Give a short talk about one of the things in 4 that you and your family do to preserve traditions, for example celebrating family members' birthdays.

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 A Closer Look 2

    1. Put the verbs in brackets in the past continuous. 2. Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs. 3. Put the verbs in brackets in the correct forms. 4. Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example. 5. Work in pairs. Tell your partner three wishes.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí