Tiếng Anh 9 Unit 10 Looking back


Vocabulary 1. Fill in the table with words and phrases about habitats. 2. Complete the passage, using the words and phrases in the box. Grammar 3. Complete each sentence (1-5) with a non-defining relative clause (A-E). 4. Combine the two sentences into one, using a non-defining relative clause.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Vocabulary

1. Fill in the table with words and phrases about habitats.

(Điền vào bảng những từ và cụm từ về môi trường sống.)

Types of habitats

Things in a habitat

poles

 

flora and fauna

 

Lời giải chi tiết:

Types of habitats

(Các loại môi trường sống)

Things in a habitat

(Những thứ trong môi trường sống)

poles (vùng cực)

forests (rừng)

oceans (đại dương)

grasslands (đồng cỏ)

deserts (sa mạc)

marshes (đầm lầy);

flora and fauna (hệ động thực vật);

coral reefs (rặng san hô);

grasses (cỏ);

rivers (sông);

lakes (hồ);

icebergs (tảng băng trôi);

seaweed (rong biển);

plankton (sinh vật phù du);

sand dunes (đụn cát);

Bài 2

2. Complete the passage, using the words and phrases in the box.

(Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)

nature reserves          habitat loss           ecological balance             food chain               climate change

Earth's habitats are various and many are threatened. Each habitat includes living things, non-living things, and the surrounding environment. The relations of all living things and their environment in a habitat make up the habitat's ecology. (1) _______ or changes in population of plants and animals can cause changes to the natural (2) _______ and the ecology. That means to maintain a(n) (3) _______, we shouldn't cause changes to the climate and the plants and animals of any habitat. In many countries, people have built (4) _______ to keep endangered plants and animals safe. People should also avoid activities that may cause pollution and (5) _______.

Phương pháp giải:

- nature reserves (n): khu bảo tồn thiên nhiên        

- habitat loss (n): mất môi trường sống

- ecological balance (n): sự cân bằng sinh thái    

- food chain (n): chuỗi thức ăn

- climate change (n): biến đổi khí hậu

Lời giải chi tiết:

1. climate change

2. food chain

3. ecological balance

4. nature reserves

5. habitat loss

 

Earth's habitats are various and many are threatened. Each habitat includes living things, non-living things, and the surrounding environment. The relations of all living things and their environment in a habitat make up the habitat's ecology. (1) Climate change or changes in population of plants and animals can cause changes to the natural (2) food chain and the ecology. That means to maintain an (3) ecological balance, we shouldn't cause changes to the climate and the plants and animals of any habitat. In many countries, people have built (4) nature reserves to keep endangered plants and animals safe. People should also avoid activities that may cause pollution and (5) habitat loss.

Tạm dịch:

Môi trường sống trên trái đất rất đa dạng và nhiều nơi đang bị đe dọa. Mỗi môi trường sống bao gồm các sinh vật sống, vật không sống và môi trường xung quanh. Mối quan hệ của mọi sinh vật sống và môi trường của chúng trong một sinh cảnh tạo nên hệ sinh thái của sinh cảnh đó. Biến đổi khí hậu hoặc những thay đổi về quần thể thực vật và động vật có thể gây ra những thay đổi đối với chuỗi thức ăn tự nhiên và hệ sinh thái. Điều đó có nghĩa là để duy trì sự cân bằng sinh thái, chúng ta không nên gây ra những thay đổi về khí hậu và động thực vật ở bất kỳ môi trường sống nào. Ở nhiều nước, người ta đã xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên để giữ an toàn cho các loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Mọi người cũng nên tránh các hoạt động có thể gây ô nhiễm và mất môi trường sống.

Bài 3

Grammar

3. Complete each sentence (1-5) with a non-defining relative clause (A-E).

(Hoàn thành mỗi câu (1-5) bằng mệnh đề quan hệ không xác định (A-E).)

A. who is considered the God of Thunder

(người được coi là Thần Sấm)

B. which are large and extremely dry areas

(là những khu vực rộng lớn và cực kỳ khô hạn)

C. whose work in geology is considered very important

(có công việc về địa chất được coi là rất quan trọng)

D. which is the oldest national park in Viet Nam

(đó là vườn quốc gia lâu đời nhất ở Việt Nam)

E. which attract many tourists worldwide

(nơi thu hút nhiều khách du lịch trên toàn thế giới)

1. The Alps are a well-known mountain range, _______.

(Dãy núi Alps là một dãy núi nổi tiếng, _______.)

2. Deserts on Earth, _______, hardly get any rain.

(Các sa mạc trên Trái Đất, _______, hầu như không có mưa.)

3. People used to believe that Thor, _______, causes storms and lightning.

(Mọi người từng tin rằng Thor, _______, gây ra bão và sét.)

4. We spent time trekking, bird-watching, and kayaking in Cuc Phuong, _______.

(Chúng tôi dành thời gian đi bộ xuyên rừng, ngắm chim và chèo thuyền kayak ở Cúc Phương, _______.)

5. James Hutton, _______, was one of the first scientists to study geology.

(James Hutton, _______, là một trong những nhà khoa học đầu tiên nghiên cứu về địa chất.)

Lời giải chi tiết:

1 - E

2 - B

3 - A

4 - D

5 - C

 

1 - E. The Alps are a well-known mountain range, which attracts many tourists worldwide.

(Dãy Alps là dãy núi nổi tiếng, thu hút nhiều khách du lịch trên toàn thế giới.)

2 - B. Deserts on Earth, which are large and extremely dry areas, hardly get any rain.

(Sa mạc trên Trái Đất là những vùng rộng lớn và cực kỳ khô hạn, hầu như không có mưa.)

3 - A. People used to believe that Thor, who is considered the God of Thunder, causes storms and lightning.

(Mọi người thường tin rằng Thor, người được coi là Thần Sấm, gây ra bão và sét.)

4 - D. We spent time trekking, bird-watching, and kayaking in Cuc Phuong, which is the oldest national park in Viet Nam.

(Chúng tôi dành thời gian đi bộ xuyên rừng, ngắm chim và chèo thuyền kayak ở Cúc Phương, vườn quốc gia lâu đời nhất ở Việt Nam.)

5 - C. James Hutton, whose work in geology is considered very important, was one of the first scientists to study geology.

(James Hutton, người có công trình nghiên cứu về địa chất được coi là rất quan trọng, là một trong những nhà khoa học đầu tiên nghiên cứu về địa chất.)

Bài 4

4. Combine the two sentences into one, using a non-defining relative clause.

(Kết hợp hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. Boreal forests cover vast areas in Canada, Alaska, and Russia. They are also called Taiga.

(Rừng phương bắc bao phủ diện tích rộng lớn ở Canada, Alaska và Nga. Chúng còn được gọi là Taiga.)

2. Polar bears are endangered animals. Their natural habitat is the Arctic.

(Gấu Bắc Cực là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Môi trường sống tự nhiên của chúng là Bắc Cực.)

3. Julie Arblaster focuses on studying climate change. She is an Australian scientist.

(Julie Arblaster tập trung nghiên cứu biến đổi khí hậu. Cô ấy là một nhà khoa học người Úc.)

4. Antarctica is Earth's least populated continent. It is surrounded by the Southern Ocean.

(Nam Cực là lục địa ít dân cư nhất trên Trái Đất. Nó được bao quanh bởi Nam Đại Dương.)

5. The natural world is the world of living things. Living things include plants and animals.

(Thế giới tự nhiên là thế giới của sinh vật sống. Sinh vật sống bao gồm thực vật và động vật.)

Phương pháp giải:

- Mệnh đề quan hệ không xác định: đứng sau dấu phẩy và khi lược bỏ đi thì câu vẫn có nghĩa.

- Đại từ quan hệ

+ who: thay thế cho người (+ V / clause).

+ which: thay thế cho vật (+ V / clause).

+ whose: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N).

Lời giải chi tiết:

1. Boreal forests, which are also called Taiga, cover vast areas in Canada, Alaska, and Russia.

(Rừng phương bắc, còn được gọi là Taiga, bao phủ các khu vực rộng lớn ở Canada, Alaska và Nga.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ chỉ vật “Boreal forests: rừng phương Bắc”; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

2. Polar bears, whose natural habitat is the Arctic, are endangered animals.

(Gấu Bắc Cực, môi trường sống tự nhiên của chúng là Bắc Cực, là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “whose” thay cho tính từ sở hữu “their: của nó” (their natural habitat = whose natural habitat); mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

3. Julie Arblaster, who is an Australian scientist, focuses on studying climate change.

(Julie Arblaster, nhà khoa học Australia, tập trung nghiên cứu về biến đổi khí hậu.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “who” thay cho chủ ngữ chỉ người “Julie Arblaster”; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

4. Antarctica, which is surrounded by the Southern Ocean, is Earth's least populated continent.

(Nam Cực, được bao quanh bởi Nam Đại Dương, là lục địa ít dân cư nhất trên Trái Đất.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ chỉ vật “Antarctica: Nam Cực”; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

5. The natural world is the world of living things, which includes plants and animals.

(Thế giới tự nhiên là thế giới của các sinh vật, bao gồm thực vật và động vật.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho tân ngữ chỉ vật “living things: sinh vật sống”; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 9 Unit 10 Project

    Our flora and fauna Work in groups. 1. Choose an area you know / like. 2. Collect pictures of some flora and/or fauna in that area. 3. Create a poster. 4. Introduce the area's flora and fauna to the class.

  • Tiếng Anh 9 Unit 10 Skills 2

    Listening 1. Look at the pictures and answer the questions below. 2. Listen to a conversation and choose the correct answer A, B, or C. 3. Listen again and fill in each blank in the summary with ONE word. Writing 4. Work in pairs. Ask and answer the questions below. 5. Write a summary (100-120 words) of the main points of the conversation. Use the information in 3 and answers in 4.

  • Tiếng Anh 9 Unit 10 Skills 1

    Reading 1. Tick (✓) the things that show the roles of plants and animals. 2. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D. 3. Read the passage again and fill in the diagram. Speaking 4. Work in pairs. Discuss the threats to plants and animals and how we can protect them. You can use the ideas from the reading or your own ideas. 5. Report the results of your discussion to the class.

  • Tiếng Anh 9 Unit 10 Communication

    Everyday English Persuading someone to do something and responding 1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. 3. Read the short descriptions of various habitats and match them with their features. 4. Work in pairs. Choose two habitats and compare them. 5. Report the results of your comparison to the class.

  • Tiếng Anh 9 Unit 10 A Closer Look 2

    Non-defining relative clauses 1. Complete the sentences with correct relative pronouns. 2. Underline the relative clauses. Tick (✔) if the relative clause can be omitted. 3. Complete each sentence (1-5) with a non-defining relative clause (A - E). 4. Combine the two sentences into one, using a non-defining relative clause. 5. Work in two groups. Take turns to say aloud one of the places in the table. The other group explains or gives more information about it. The team that has the most correct

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí