Tiếng Anh 7 Unit 8 8.2>
1. Read the results of a survey from 500 teenagers around the world. Do you find any of these surprising? 2. Find two more examples of each rule from the survey in Exercise 1.3. Complete the table below. 4. Add an -ed or -ing ending to the adjectives in the conversation. 5. Make statements with the adjectives and clues given. Change the form of the adjectives if necessary. 6. In pairs, name a festival and your partner will describe how he/she feels about it. Use the adjectives in Exercise 3.
Bài 1
Adjectives ending in -ing and -ed
I can use adjectives ending in -ing and -ed to describe festivals and reactions to festivals.
(Tôi có thể sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing và -ed để mô tả lễ hội và cảm xúc của tôi đối với lễ hội.)
1. Read the results of a survey from 500 teenagers around the world. Do you find any of these surprising?
(Đọc kết quả của một cuộc khảo sát từ 500 thanh thiếu niên trên khắp thế giới. Bạn có thấy bất kỳ điều gì đáng ngạc nhiên không?)
Agree (Đồng ý) |
Disagree (Không đồng ý) |
Not sure (Không chắc) |
|
I am interested in foreign customs and culture. (Tôi quan tâm đến phong tục và văn hóa nước ngoài) |
42% |
31% |
27% |
I am fascinated by traditional performances. (Tôi bị cuốn hút bởi những màn biểu diễn truyền thống.) |
28% |
65% |
7% |
I find historical monuments boring. (Tôi thấy các di tích lịch sử thật nhàm chán.) |
73% |
10% |
17% |
I think that carnivals are exciting. (Tôi nghĩ rằng lễ hội rất thú vị.) |
86% |
12% |
2% |
Lời giải chi tiết:
A: It’s surprising that 42% of teenagers reported to be interested in foreign customs and culture. It’s a huge proportion. However, there are still many students who are not sure about that.
(Thật đáng ngạc nhiên khi 42% thanh thiếu niên cho biết họ quan tâm đến phong tục và văn hóa nước ngoài. Đó là một tỷ lệ rất lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều học sinh không chắc về điều đó.)
B: It’s surprising that most teenagers think that carnivals are exciting. It’s a good sign because these traditional festivals will not disappear through years when people love them.
(Điều đáng ngạc nhiên là hầu hết thanh thiếu niên đều nghĩ rằng những lễ hội hóa trang đều rất thú vị. Đó là một dấu hiệu tốt vì các lễ hội truyền thống sẽ không bị biến mất theo năm tháng khi mọi người yêu thích chúng.)
It's great to see that young people are becoming more interested in festivals and culture than before. A study conducted shows that teenagers find festivals and celebrations interesting, especially if they can participate in them. Teenagers today are excited to travel to foreign countries and join in their celebrations. However, most teenagers still easily get bored when visiting museums and historical sites. |
Tạm dịch:
Thật tuyệt khi thấy giới trẻ ngày càng quan tâm đến các lễ hội và văn hóa hơn trước. Một nghiên cứu mới đây được thực hiện cho thấy thanh thiếu niên thấy các lễ hội và các lễ kỷ niệm thì thật thú vị, đặc biệt nếu họ có thể tham gia vào chúng. Thanh thiếu niên ngày nay rất hào hứng đi du lịch nước ngoài và tham gia vào các lễ kỷ niệm của nước bạn. Tuy nhiên, phần lớn thanh thiếu niên vẫn dễ cảm thấy nhàm chán khi đến thăm các viện bảo tàng, di tích lịch sử.
Bài 2
2. Find two more examples of each rule from the survey in Exercise 1.
(Tìm thêm hai ví dụ về mỗi quy tắc từ khảo sát trong Bài tập 1.)
Grammar (Ngữ pháp) |
Adjectives ending with -ing and-ed |
Adjectives ending in -ed describe our feelings or reactions. (Các tính từ kết thúc bằng -ed mô tả cảm xúc hoặc phản ứng của chúng ta.) Most teens still easily get bored when visiting museums and historical sites. (Hầu hết thanh thiếu niên vẫn dễ cảm thấy nhàm chán khi đến thăm các viện bảo tàng và di tích lịch sử.)
Adjectives ending in -ing describe the causes of our feelings or its effect on somebody. (Các tính từ kết thúc bằng -ing mô tả nguyên nhân của cảm giác của chúng ta hoặc ảnh hưởng của nó đối với ai đó.) I find historical monuments boring. (Tôi thấy các di tích lịch sử thật nhàm chán.) |
Lời giải chi tiết:
Adjectives ending in -ed:
1.I am interested in foreign customs and culture.
(Tôi quan tâm đến phong tục và văn hóa nước ngoài)
2.I am fascinated by traditional performances.
(Tôi bị cuốn hút bởi những màn biểu diễn truyền thống.)
Adjectives ending in -ing:
1.I find historical monuments boring.
(Tôi thấy các di tích lịch sử thật nhàm chán.)
2.I think that carnivals are exciting.
(Tôi nghĩ rằng lễ hội rất thú vị.)
Bài 3
3. Complete the table below.
interesting → interested
boring → 1________
exciting → excited
2_______ → fascinated
frightening → 3________
4 ________ → challenged
5 ________ → tired
Lời giải chi tiết:
1. Bored
2. Fascinating
3. Frightened
4. Challenging
5. Tiring
Tạm dịch:
interesting → interested (thú vị)
boring → bored (buồn chán)
exciting → excited (thú vị)
fascinating → fascinated (hấp dẫn)
frightening → frightened (sợ hãi)
challenging→ challenged (thử thách)
tiring→ tired (mệt mỏi)
Bài 4
4. Add an -ed or -ing ending to the adjectives in the conversation.
(Thêm đuôi -ed hoặc -ing vào các tính từ trong cuộc hội thoại.)
Vinh : Did you see Holi Festival when you were in India. Was it as interest______ as
everyone says it is?
Nathan : I did see it. I wasn't really interest_______ in going in the first place, but my sister insisted.
Vinh : Did you enjoy it?
Nathan : Certainly, I found the story about it the most fascinat__________ part of the festival.
Vinh : Really? Didn't you like all the colours and people throwing powder on you?
Nathan : At first, I did. But I eventually got tir_________ of it. No matter where I went, I got covered with powder.
Vinh : Yes, that would get tir_______ after a while.
Nathan : They actually threw water on everyone, too. But I didn't mind that too much. Actually, I found it kind of refresh___________.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. interesting
2. interested
3. fascinating
4. tired
5. tiring
6. refreshing
Vinh : Did you see Holi Festival when you were in India? Was it as interesting as
everyone says it is?
Nathan : I did see it. I wasn't really interested in going in the first place, but my sister insisted.
Vinh : Did you enjoy it?
Nathan : Certainly, I found the story about it the most fascinating part of the festival.
Vinh : Really? Didn't you like all the colours and people throwing powder on you?
Nathan : At first, I did. But I eventually got tired of it. No matter where I went, I got covered with powder.
Vinh : Yes, that would get tiring after a while.
Nathan : They actually threw water on everyone, too. But I didn't mind that too much. Actually, I found it kind of refreshing.
Tạm dịch:
Vinh: Bạn có xem Lễ hội Holi khi bạn ở Ấn Độ không? Nó có thú vị như
mọi người nói không?
Nathan: Tôi đã nhìn thấy nó. Tôi không thực sự thích đi ngay từ đầu, nhưng em gái tôi nhất quyết muốn đi.
Vinh: Bạn có thấy thích thú không?
Nathan: Chắc chắn rồi, tôi thấy câu chuyện về nó là phần hấp dẫn nhất của lễ hội.
Vinh: Thật không? Bạn không thích nhiều màu sắc rực rỡ và việc mọi người ném bột vào bạn à?
Nathan: Lúc đầu, tôi cũng thích. Nhưng cuối cùng tôi cảm thấy mệt mỏi với nó. Dù tôi đi đâu, tôi cũng dính đầy bột.
Vinh: Vâng, điều đó sẽ trở nên mệt mỏi sau một lúc.
Nathan: Họ cũng ném nước vào tất cả mọi người. Nhưng tôi không cảm thấy khó chịu về điều đó. Thực ra, tôi thấy nó cũng rất sảng khoái.
Bài 5
5. Make statements with the adjectives and clues given. Change the form of the adjectives if necessary.
(Hãy phát biểu với những tính từ và gợi ý đã cho. Thay đổi hình thức của các tính từ nếu cần thiết.)
- fascinated-colourful costumes.
I am fascinated with their colourful costumes.
- boring-long ceremonies.
_____________________________________.
- frightening-air travel.
_____________________________________.
- interested-folk dancing.
_____________________________________.
- challenging-learning foreign language.
_____________________________________.
A : Are you fascinated with colourful costumes?
B : No, I'm not.
Lời giải chi tiết:
2. I am bored with long ceremonies.
(Tôi cảm thấy chán những buổi lễ dài.)
3. I am frightened of/ about air travel.
(Tôi cảm thấy hoảng sợ việc đi lại bằng máy bay.)
4. I am interested in folk dancing.
(Tôi cảm thấy hứng thú với múa dân gian.)
5. I find learning foreign language challenging.
(Tôi thấy việc học ngoại ngữ thật gian nan.)
Bài 6
6. In pairs, name a festival and your partner will describe how he/she feels about it. Use the adjectives in Exercise 3.
(Theo cặp, hãy kể tên một lễ hội và bạn của bạn sẽ mô tả cảm nhận của anh ấy / cô ấy về lễ hội đó. Sử dụng các tính từ trong Bài tập 3.)
A : Carnival Festival in Rio.
(Lễ hội hóa trang ở Rio.)
B : I am fascinated by the floats at Carnival Festival in Rio.
(Tôi bị mê hoặc bởi những chiếc phao tại Lễ hội Carnival ở Rio.)
Lời giải chi tiết:
A: Flower Festivals in Da Lat
(Lễ hội hoa ở Đà Lạt)
B: I’m interested in decorating my house with flowers during this festival.
(Tôi cảm thấy hứng thú với việc trang trí ngôi nhà của tôi bằng hoa trong lễ hội này.)
A: Lunar New Year’s Festivals in Vietnam
(Tết Nguyên Đán ở Việt Nam)
B: I’m excited about making the sticky rice with my family in Lunar New Year’s Festivals
(Tôi rất hào hứng với việc cùng gia đình làm món bánh chưng trong Tết Nguyên Đán)
- Tiếng Anh 7 Unit 8 8.3
- Tiếng Anh 7 Unit 8 8.4
- Tiếng Anh 7 Unit 8 8.5
- Tiếng Anh 7 Unit 8 8.6
- Tiếng Anh 7 Unit 8 8.7
>> Xem thêm