Tiếng Anh 11 Unit 6 6G. Speaking


1 SPEAKING Why do people go abroad to work? Think of at least three reasons. 2 SPEAKING Compare and contrast the photos of people working abroad. What are the people doing? 3 Read the Speaking Strategy above and the task below. Then listen to a student doing the task. Which phrases from the strategy does she use?

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 SPEAKING Why do people go abroad to work? Think of at least three reasons.

(Tại sao mọi người ra nước ngoài làm việc? Hãy nghĩ về ít nhất ba lý do.)

Lời giải chi tiết:

People go abroad to work for various reasons, including

- To seek better job opportunities and higher salaries.

- To gain international work experience and improve language skills.

- To escape political or economic instability in their home country.

(Mọi người ra nước ngoài làm việc vì nhiều lý do, bao gồm

- Để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn và mức lương cao hơn.

- Để có được kinh nghiệm làm việc quốc tế và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.

- Để thoát khỏi sự bất ổn chính trị hoặc kinh tế ở nước họ.)

Bài 2

2 SPEAKING Compare and contrast the photos of people working abroad. What are the people doing?

(So sánh và đối chiếu những bức ảnh của những người làm việc ở nước ngoài. Mọi người đang làm gì?)

Lời giải chi tiết:

In Picture A, a woman is seen working in a coffee shop or restaurant, presumably serving customers or preparing food and drinks. In Picture B, a woman is shown doing gardening work, possibly tending to plants, flowers, or vegetables. Both photos depict people working abroad in different industries and settings. While Picture A is related to the food and hospitality industry, Picture B is associated with agriculture and landscaping.

(Trong Hình A, một người phụ nữ đang làm việc trong quán cà phê hoặc nhà hàng, có lẽ là phục vụ khách hàng hoặc chuẩn bị thức ăn và đồ uống. Trong Hình B, một phụ nữ đang làm công việc làm vườn, có thể là chăm sóc cây, hoa hoặc rau. Cả hai bức ảnh đều mô tả những người làm việc ở nước ngoài trong các ngành và bối cảnh khác nhau. Trong khi Hình A liên quan đến ngành thực phẩm và khách sạn, thì Hình B liên quan đến nông nghiệp và cảnh quan.)

 

Bài 3

Speaking Strategy

Make sure that you refer to all of the points in the task. You may need to move the conversation on in order to cover all of the topics. Use phrases like:

Moving on to the question of...

Another thing I wanted to ask/know is...

Something else I'd like to talk about is...

Could I ask you about...?

Speaking of X,... (if X has been mentioned)

That reminds me,... (if there is a link with something you want to say or ask)

(Chiến lược nói

Đảm bảo rằng bạn đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ. Bạn có thể cần phải tiếp tục cuộc trò chuyện để đề cập đến tất cả các chủ đề. Sử dụng các cụm từ như:

Chuyển sang câu hỏi về...

Một điều nữa tôi muốn hỏi/biết là...

Một cái gì đó khác tôi muốn nói về là ...

Tôi có thể hỏi bạn về...?

Nói về X,... (nếu X đã được đề cập)

Điều đó nhắc nhở tôi,... (nếu có liên kết với điều gì đó bạn muốn nói hoặc hỏi))

3 Read the Speaking Strategy above and the task below. Then listen to a student doing the task. Which phrases from the strategy does she use?

(Đọc Chiến lược nói ở trên và nhiệm vụ bên dưới. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Cô ấy sử dụng những cụm từ nào trong chiến lược?)


You have moved to the UK and are looking for work. You have seen a job advert for hotel staff. Discuss the job with the hotel manager. Cover these four points:

• Responsibilities

• Personal qualities required

• Hours of work and salary

If accommodation is included

(Bạn đã chuyển đến Vương quốc Anh và đang tìm việc làm. Bạn đã thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn. Thảo luận công việc với người quản lý khách sạn. Bao gồm bốn điểm này:

• Trách nhiệm

• Yêu cầu phẩm chất cá nhân

• Giờ làm việc và tiền lương

Nếu bao gồm chỗ ở)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

S = Student

T = Teacher 

S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.

T Certainly. What would you like to know?

S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.

T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.

S Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.

S Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.

T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.

S I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.

S So I would get Sunday and Monday off?

T Yes, that’s right.

S That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?

T Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?

S Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.

T No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?

S No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.

T Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.

S Thank you. I’d be delighted to accept it.

Tạm dịch: 

S = Học sinh 

T = Giáo viên

S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?

T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?

S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.

T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.

S Ồ, em hiểu rồi.  Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?

T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.

S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.

T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.

S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.

T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé 

S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?

T Được em ạ.

S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?

T Có chứ,  £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?

S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.

T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?

S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.

T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.

S Em rất vui khi nhận nó ạ.

Lời giải chi tiết:

Something else i’d like to ask about is ...

(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)

Moving on to the question of ...

(Chuyển sang câu hỏi về...)

Could i ask you about ...?

(Tôi có thể hỏi về....?)

 

Bài 4

4 KEY PHRASES Listen again. Complete the questions that the student asked with the phrases below.

(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu hỏi mà học sinh hỏi với các cụm từ dưới đây.)


Indirect questions

Could you tell me ...?

I was wondering...

I'd like to know... (x 2)

May I ask...?

 I'd be interested to know...

1 ... if I could discuss it with you.

2 ... what the job involves.

3 ... what I would be doing in the restaurant?

4 ... when I would start and finish work exactly.

5... what the salary is?

6 ... if accommodation is included.

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

S = Student

T = Teacher 

S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.

T Certainly. What would you like to know?

S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.

T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.

Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.

Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.

T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.

I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.

S So I would get Sunday and Monday off?

T Yes, that’s right.

That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?

Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?

Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.

No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?

No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.

Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.

Thank you. I’d be delighted to accept it.

Tạm dịch: 

S = Học sinh 

T = Giáo viên

S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?

T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?

S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.

T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.

S Ồ, em hiểu rồi.  Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?

T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.

S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.

T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.

S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.

T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé 

S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?

T Được em ạ.

S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?

T Có chứ,  £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?

S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.

T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?

S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.

T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.

S Em rất vui khi nhận nó ạ.

Lời giải chi tiết:

1. I was wondering if I could discuss it with you.

(Em đã tự hỏi khôgn biết liệu em có thể thảo luận với cô được không.)

2. I’d like to know what the job involves.

(Em muốn biết công việc bao gồm những gì.)

3. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

(Cô có thể cho em biết em sẽ phải làm gì trong nhà hàng không ạ?)

4. I’d be interested to know may I ask when I would start and finish work exactly.

(Em rất muốn biết liệu em có thể hỏi cô xem giờ vào làm và giờ hết thúc công việc chính xác là khi nào không ạ?)

5. May I ask what the salary is?

(Em có thể hỏi về mức lương không ạ?)

6. I’d like to know if accommodation is included.

(Em muốn biết liệu chỗ ở có được bao gồm không.)

Bài 5

LEARN THIS! Indirect questions

a We often use indirect questions to sound more polite in formal situations. They begin with phrases like the ones in exercise 4.

Could you tell me what the time is?

b We use if or whether to turn a yes/no question into an indirect question.

Is accommodation included?

I'd like to know if accommodation is included.

c In an indirect question, the word order and verb form are the same as in a direct statement.

Is the job well paid?→ Could you tell me if the job is well paid?

(LEARN THIS! Câu hỏi gián tiếp

a Chúng ta thường sử dụng câu hỏi gián tiếp để nghe lịch sự hơn trong các tình huống trang trọng. Họ bắt đầu bằng những cụm từ giống như những cụm từ trong bài tập 4.

Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ rồi không?

b Chúng ta sử dụng if hoặc whether để chuyển câu hỏi có/không thành câu hỏi gián tiếp.

Có bao gồm chỗ ở không?

Tôi muốn biết chỗ ở được bao gồm hay không.

c Trong câu hỏi gián tiếp, trật tự từ và dạng động từ giống như trong câu hỏi trực tiếp.

Công việc có được trả lương cao không? → Bạn có thể cho tôi biết công việc này có được trả lương cao không?)

 

5 Read the Learn this! box. Why does the student choose to use indirect questions in exercise 4?

(Đọc khung Learn this! Vì sao ở bài tập 4 học sinh chọn cách dùng câu gián tiếp?)

Lời giải chi tiết:

The student chooses to use indirect questions in exercise 4 because they sound more polite in formal situations.

(Học sinh chọn sử dụng câu hỏi gián tiếp trong bài tập 4 vì chúng nghe lịch sự hơn trong tình huống trang trọng.)

Bài 6

6 Read the task below and think of at least six indirect questions that you could ask the café manager. Make sure you cover all four points in the task.

(Đọc bài tập dưới đây và nghĩ ra ít nhất sáu câu hỏi gián tiếp mà bạn có thể hỏi người quản lý quán cà phê. Hãy chắc chắn rằng bạn bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ.)

Could you tell me what the job involves?

(Bạn có thể cho tôi biết công việc bao gồm những gì?)

You are looking for a holiday part-time job. You have seen a job advert for waiters and kitchen staff in a café. Discuss the job with the manager of the café. Cover these four points:

• Responsibilities

• Experience required

• Your personal qualities

• Hours of work and salary

(Bạn đang tìm kiếm một công việc bán thời gian trong kỳ nghỉ. Bạn đã thấy một quảng cáo tuyển dụng bồi bàn và nhân viên bếp trong một quán cà phê. Thảo luận công việc với người quản lý của quán cà phê. Bao gồm bốn điểm này:

• Trách nhiệm

• Yêu cầu kinh nghiệm

• Phẩm chất cá nhân của bạn

• Giờ làm việc và tiền lương)

Lời giải chi tiết:

1. Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?

(Xin bạn giải thích cụ thể trách nhiệm của nhân viên phục vụ và nhân viên bếp tại quán cà phê của mình?)

2. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?

(Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?)

3. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?

(Tôi rất háo hức muốn biết những phẩm chất cá nhân nào bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?)

4. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?

(Bạn có thể cho tôi biết thời gian làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu?)

5. Can you tell me how I can register a day off?

(Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?)

6. I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?

(Tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?)

 

Bài 7

7 Work in pairs. Swap the questions you wrote in exercise 6 and write answers to them. Use the phrases in exercises 4 to help you.

(Làm việc theo cặp. Hoán đổi các câu hỏi bạn đã viết trong bài tập 6 và viết câu trả lời cho chúng. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 để giúp bạn.)

Could you tell me what the job involves?

-It involves greeting customers and taking orders.

-Sometimes you will have to work in the kitchen.

(Bạn có thể cho tôi biết công việc bao gồm những gì?

-Nó liên quan đến việc chào đón khách hàng và nhận đơn đặt hàng.

-Đôi khi bạn sẽ phải làm việc trong nhà bếp.)

Lời giải chi tiết:

1. Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?

(Xin bạn giải thích cụ thể trách nhiệm của nhân viên phục vụ và nhân viên bếp tại quán cà phê của mình?)

=> Sure, as a waiter, your responsibilities would include greeting customers, taking orders, serving food and drinks, and handling payments. As for the kitchen staff, you would be responsible for preparing and cooking food, ensuring that the kitchen is clean and well-organized, and helping with food inventory and ordering supplies.

(Chắc chắn rồi, với tư cách là người phục vụ, trách nhiệm của bạn sẽ bao gồm chào đón khách hàng, nhận đơn đặt hàng, phục vụ đồ ăn và thức uống cũng như xử lý các khoản thanh toán. Đối với nhân viên nhà bếp, bạn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nấu thức ăn, đảm bảo rằng nhà bếp sạch sẽ và được sắp xếp hợp lý, đồng thời giúp kiểm kê thực phẩm và đặt hàng cung cấp.)

2. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?

(Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?)

=>We usually look for candidates who have some experience working in a similar role, but we are also open to training people who are motivated and eager to learn.

(Chúng tôi thường tìm kiếm những ứng viên có một số kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự, nhưng chúng tôi cũng sẵn sàng đào tạo những người năng động và ham học hỏi.)

3. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?

(Tôi rất háo hức muốn biết những phẩm chất cá nhân nào bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?)

=> We value people who are friendly, outgoing, and able to work well under pressure. Attention to detail and a strong work ethic are also important qualities for this job.

(Chúng tôi đánh giá cao những người thân thiện, hướng ngoại và có thể làm việc tốt dưới áp lực. Chú ý đến chi tiết và đạo đức làm việc mạnh mẽ cũng là những phẩm chất quan trọng cho công việc này.)

4. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?

(Bạn có thể cho tôi biết thời gian làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu?)

=> We typically offer part-time positions with flexible schedules, including evenings and weekends. Our hourly rate of pay is competitive and based on experience.

(Chúng tôi thường cung cấp các vị trí bán thời gian với lịch trình linh hoạt, kể cả buổi tối và cuối tuần. Mức lương hàng giờ của chúng tôi là cạnh tranh và dựa trên kinh nghiệm.)

5. Can you tell me how I can register a day off?

(Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?)

=> When it comes to scheduling for our part-time employees during the holidays, we usually ask them to provide us with their availability and try to accommodate their preferences as much as possible.

(Khi lên lịch cho nhân viên bán thời gian của chúng tôi trong kỳ nghỉ, chúng tôi thường yêu cầu họ cung cấp cho chúng tôi lịch trình có thể làm được của họ và cố gắng đáp ứng sở thích của họ càng nhiều càng tốt.)

6. I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?

(Tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?)

=> We require all staff to wear black pants or skirts, and a black or white shirt. We also provide aprons for kitchen staff.

(Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên mặc quần hoặc váy đen và áo sơ mi màu đen hoặc trắng. Chúng tôi cũng cung cấp tạp dề cho nhân viên nhà bếp.)

Bài 8

8 SPEAKING Take turns to do the task in exercise 6. Use the questions and answers you prepared in exercises 7.

(Lần lượt làm bài tập 6. Sử dụng câu hỏi và câu trả lời đã chuẩn bị ở bài tập 7.)

A: I saw a job advert for ... and I was wondering if I could discuss it with you.

(A: Tôi thấy một quảng cáo việc làm cho... và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với bạn không.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

A: I saw a job advert for waiters and kitchen staff in a café and I was wondering if I could discuss it with you.

B: Sure, I'd be happy to help. Which job did you see the ad for?

A: It was for a part-time job as a waiter or kitchen staff in your café.

B: Great, those positions are still available. What would you like to know?

A: Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?

B: As a waiter, your responsibilities would include greeting customers, taking orders, serving food and drinks, and handling payments. As for the kitchen staff, you would be responsible for preparing and cooking food, ensuring that the kitchen is clean and well-organized, and helping with food inventory and ordering supplies.

A: I see. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?

B: We usually look for candidates who have some experience working in a similar role, but we are also open to training people who are motivated and eager to learn.

A: That's good to know. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?

B: We value people who are friendly, outgoing, and able to work well under pressure. Attention to detail and a strong work ethic are also important qualities for this job.

A: I understand. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?

B: We typically offer part-time positions with flexible schedules, including evenings and weekends. Our hourly rate of pay is competitive and based on experience.

A: That sounds good. One more thing, can you tell me how I can register a day off?

B: When it comes to scheduling for our part-time employees during the holidays, we usually ask them to provide us with their availability and try to accommodate their preferences as much as possible.

A: Okay, thank you. And I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?

B: We require all staff to wear black pants or skirts, and a black or white shirt. We also provide aprons for kitchen staff.

A: Thank you for answering all my questions. I will consider applying for the job.

Tạm dịch

A: Tôi đã thấy một quảng cáo tuyển dụng bồi bàn và nhân viên bếp trong một quán cà phê và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với bạn không.

B: Chắc chắn rồi, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ. Bạn đã xem quảng cáo cho công việc nào?

A: Đó là công việc bán thời gian như bồi bàn hoặc nhân viên bếp trong quán cà phê của bạn.

B: Tuyệt, những vị trí đó vẫn còn trống. Bạn muốn biết điều gì?

A: Bạn có thể vui lòng giải thích trách nhiệm cụ thể của nhân viên phục vụ và nhân viên nhà bếp trong quán cà phê của bạn?

B: Là người phục vụ, trách nhiệm của bạn bao gồm chào đón khách hàng, nhận đơn đặt hàng, phục vụ đồ ăn và thức uống cũng như xử lý các khoản thanh toán. Đối với nhân viên nhà bếp, bạn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nấu thức ăn, đảm bảo rằng nhà bếp sạch sẽ và được sắp xếp hợp lý, đồng thời hỗ trợ kiểm kê thực phẩm và đặt hàng cung cấp.

A: Tôi hiểu rồi. Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?

B: Chúng tôi thường tìm kiếm những ứng viên có một số kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự, nhưng chúng tôi cũng sẵn sàng đào tạo những người năng động và ham học hỏi.

A: Thật tốt khi biết điều đó. Tôi muốn biết những phẩm chất cá nhân nào mà bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?

B: Chúng tôi đánh giá cao những người thân thiện, hướng ngoại và có thể làm việc tốt dưới áp lực. Chú ý đến chi tiết và đạo đức làm việc mạnh mẽ cũng là những phẩm chất quan trọng cho công việc này.

A: Tôi hiểu. Bạn có thể cho tôi biết giờ làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu không?

B: Chúng tôi thường cung cấp các vị trí bán thời gian với lịch làm việc linh hoạt, kể cả buổi tối và cuối tuần. Mức lương hàng giờ của chúng tôi là cạnh tranh và dựa trên kinh nghiệm.

A: Điều đó nghe có vẻ tốt. Một điều nữa, bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?

B: Khi sắp xếp lịch cho nhân viên bán thời gian của chúng tôi trong kỳ nghỉ, chúng tôi thường yêu cầu họ cung cấp cho chúng tôi lịch có thể làm được của họ và cố gắng đáp ứng sở thích của họ càng nhiều càng tốt.

A: Được rồi, cảm ơn bạn. Và tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?

B: Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên mặc quần hoặc váy đen và áo sơ mi đen hoặc trắng. Chúng tôi cũng cung cấp tạp dề cho nhân viên nhà bếp.

A: Cảm ơn bạn đã trả lời tất cả các câu hỏi của tôi. Tôi sẽ cân nhắc nộp đơn xin việc.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6H. Writing

    1 SPEAKING Work in pairs. Read the definition of vocational. Then think of three jobs for which you would need to do a vocational degree. 2 Read the task and the essay. Do you agree with the writer's general opinion? Why? /Why not? 3 Look at the paragraph plan for a for and against essay. Then decide where the paragraph breaks should come in the essay in exercise 2.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6I. Culture

    1 SPEAKING Describe the photo, which shows children having breakfast at a 'public school' in England. How is it different from the canteen at your school? Would you like to eat here? Why? / Why not? 2 Read the text. Which of these sentences is true about schools in the UK? 3 VOCABULARY Match a-f with 1-6 to make compounds. They are all in the text.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 Review

    Read the story of Helen Keller's life as a young girl. Are the sentences true or false? Write T or F. You will hear an interview with a business expert. Choose the correct answers (A-C). Work in groups. Look at the photo and discuss the following point.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6F. Reading

    1 Look at the book cover. What do you think the book is about? 2 Read the article and answer the questions. 3 Read the Reading Strategy. Match sentences A-F with gaps 1-5 in the text. There is one extra sentence.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6E. Word Skills

    1 Read the article. What is the problem Boyan Slat is trying to solve? What is his solution? 2 Circle the correct words to complete the Learn this! box. Use the examples in the box and the article to help you. 3 Find the phrasal verbs in the article. Are they separable or inseparable? How do you know?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí