Phân biệt râu và dâu


Cả râu dâu đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

Râu: (danh từ) lông mọc ở mép, cằm của người đàn ông trưởng thành hoặc ở mép của một số động vật (râu quai nón, râu mèo, râu cá trê)

Dâu

  • (danh từ) vợ của con trai mình, người phụ nữ lấy chồng (con dâu, cô dâu)

  • (danh từ) tên một loại cây, có lá mỏng, dịu, có răng, dùng để nuôi tằm; quả dùng để ngâm đường, điều chế siro (dâu tằm)

Đặt câu với các từ

  • Ông nội em có một bộ râu dài, trắng, trông thật đẹp lão. 

  • Chị dâu của tôi là một người phụ nữ hiền dịu và đảm đang.

  • Quả dâu tằm có vị ngọt thanh và hơi chua.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Cách dùng dỗ và giỗ

    Cả dỗ và giỗ đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng dày và giày

    Cả dày và giày đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng dán, gián và rán

    Cả dán, gián và rán đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng lách và nách

    Cả lách và nách đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng xào và sào

    Cả xào và sào đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

>> Xem thêm