Phân biệt bàng quang và bàng quan


Cả bàng quangbàng quan đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

Bàng quang: (danh từ) Là một bộ phận trong cơ thể, là cơ quan chứa nước tiểu do thận tiết ra trước khi thoát ra ngoài cơ thể. 

Bàng quan: (động từ) Đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi là không dính líu đến mình.

Đặt câu với các từ: 

  • Con người cần uống đủ nước để bàng quang hoạt động tốt. 
  • Việc nhịn tiểu quá lâu có thể gây hại cho bàng quang.
  • Anh ta bàng quan và làm ngơ trước xô xát của người đi đường.
  • Chúng ta không nên bàng quan trước vấn đề ô nhiễm môi trường.

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Cách dùng chửa và chữa

    Cả chửa và chữa đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chuyện và truyện

    Cả chuyện và truyện đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng căn dặn và căn vặn

    Cả căn dặn và căn vặn đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng dục và giục

    Cả dục và giục đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng giả thuyết và giả thiết

    Cả giả thuyết và giả thiết đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

>> Xem thêm