Phân biệt che và tre


Cả che tre đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

Che:

  • (động từ) làm cho người ta không còn nhìn thấy được bằng cách dùng một vật ngăn hoặc phủ lên (che miệng cười)

  • (động từ) làm cho người khác không biết được, bưng bít, giấu (che giấu)

Tre: (danh từ) cây mọc thành bụi; thân cứng, rỗng; mình dày; cành có gai, thường dùng để làm nhà, đan lát (lũy tre)

Đặt câu với các từ:

  • Cô ấy che ô để tránh mưa.

  • Khi cười, cô gái ấy thường che miệng e ấp.

  • Bí mật này được che giấu trong nhiều năm.

  • Cây tre là biểu tượng của sự dẻo dai và kiên cường của người Việt Nam.


Bình chọn:
3.8 trên 6 phiếu
  • Cách dùng lặn và nặn

    Cả lặn và nặn đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng tri và chi

    Cả tri và chi đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng nói suôn và nói suông

    Cả nói suôn và nói suông đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chẻ và trẻ

    Cả chẻ và trẻ đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

  • Cách dùng chê và trê

    Cả chê và trê đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

>> Xem thêm