Luyện tập 7 trang 20 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1


Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

a) \(A = 5x - {x^2}\) ;

b) \(B = x - {x^2}\) ;

c) \(C = 4x - {x^2} + 3\) ;

d) \(D =  - {x^2} + 6x - 11\) ;

e) \(E = 5 - 8x - {x^2}\) .

Lời giải chi tiết

\(a)\,\,A = 5x - {x^2} =  - \left( {{x^2} - 5x + {{25} \over 4}} \right) + {{25} \over 4} =  - {\left( {x - {5 \over 2}} \right)^2} + {{25} \over 4} \le {{25} \over 4}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x - {5 \over 2} = 0 \Leftrightarrow x = {5 \over 2}\) .

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là \({{25} \over 4}\).

\(b)\,\,x - {x^2} =  - \left( {{x^2} - x + {1 \over 4}} \right) + {1 \over 4} =  - {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} + {1 \over 4} \le {1 \over 4}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x - {1 \over 2} = 0 \Leftrightarrow x = {1 \over 2}\) .

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức B là \({1 \over 4}\).

\(c)\,\,C = 4x - {x^2} + 3 =  - \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) + 7 =  - {\left( {x - 2} \right)^2} + 7\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\) .

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức C là 7.

\(d)\,\,D =  - {x^2} + 6x - 11 =  - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right) - 2 =  - {\left( {x - 3} \right)^2} - 2 \le  - 2\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 3\) .

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức D là -2.

\(e)\,\,E = 5 - 8x - {x^2} =  - \left( {{x^2} + 8x + 16} \right) + 21 =  - {\left( {x + 4} \right)^2} + 21 \le 21\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x + 4 = 0 \Leftrightarrow x =  - 4\) .

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức E là 21.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 8 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.