Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1, tập 2 Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân

Bài 81 : Luyện tập chung


Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 99, 100 VBT toán 5 bài 81 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đặt tính rồi tính : 

\(128 : 12,8\)                            \(285,6 : 17\)                          \(117,81 : 12,6\)

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc về phép chia số thập phân. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính : 

a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 × 2

b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2

Phương pháp giải:

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 × 2

    = 53,9 : 4 + 45,64

    = 13,475 + 45,64

    = 59,115

b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2

    = 21,56 : 9,8 – 0,177

    = 2,2 – 0,177

    = 2,023

Bài 3

Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc.

a) Hỏi so với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b) Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số , nhân thương vừa tìm được với  100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải.

- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100. 

Lời giải chi tiết:

a) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2003 đến năm 2008) là :

8,5 – 8 = 0,5 (tấn)

Số phần trăm tăng lên là :

0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%

b) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2008  đến năm 2013) là :

 8,5 × 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)

Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là :

0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn)

                          Đáp số: a) 6,25%

                                      b) 9,03125 tấn.

Bài 4

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 

Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%.

Để tính số tiền lỗ ta phải tính :

A. 80 000 : 6                                              B. 80 000 × 6

C. 80 000 : 6 × 100                                    D. 80 000 × 6 : 100

Phương pháp giải:

Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6.

Hoặc lấy 80 000 nhân với 6 rồi chia cho 100. 

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng.

Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6.

Hoặc lấy 80 000 nhân với 6 rồi chia cho 100. 

Chọn D.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 342 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí