Bài 150 : Phép cộng


Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 89, 90 VBT toán 5 bài 150 : Phép cộng với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1

 

 

Tính : 

a)

b)  

\(\displaystyle{4 \over {11}} + {5 \over {11}}\)                               \(\displaystyle{2 \over 3} + {4 \over 5}\)

\(\displaystyle{5 \over 7} + {9 \over {14}}\)                                  \(\displaystyle2 + {5 \over 8}\)

 

Phương pháp giải:

- Muốn cộng hai số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau :

+ Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.

 

Lời giải chi tiết:

a) 

b) \(\displaystyle{4 \over {11}} + {5 \over {11}} = {9 \over {11}}\)

    \(\displaystyle{2 \over 3} + {4 \over 5} = {{10} \over {15}} + {{ 12} \over {15}} = {{22} \over {15}}\)

    \(\displaystyle{5 \over 7} + {9 \over {14}} = {{10} \over {14}} + {9 \over {14}}= {{19} \over {14}}\)

    \(\displaystyle 2 + {5 \over 8} ={{2} \over 1} + {5 \over 8}= {{16} \over 8} + {5 \over 8}= {{21} \over 8}\)

 

Bài 2

 

 

Tính bằng cách thuận tiện nhất : 

a) \((976 + 865) + 135 =\,...\)

     \(891 + (799 + 109) =\,...\) 

b)  \(\displaystyle\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} =\,...\)

      \(\displaystyle{{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right)=\,...\)

c) \(16,88 + 9,76 + 3,12 =\,...\) 

    \(72,84 + 17,16 + 82,84 =\,...\)

 

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn ... hoặc nhóm các phân số, số thập phân có tổng là số tự nhiên. 

 

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle\left( {976 + 865} \right) + 135\)\( = 976 + \left( {865 + 135} \right)\) \(\displaystyle= 976 + 1000 = 1976\)

    \(\displaystyle891 + \left( {799 + 109} \right) \)\(= \left( {891 + 109} \right) + 799 \) \(\displaystyle= 1000 + 799 = 1799\)

b) \(\displaystyle\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} = \left( {{2 \over 5} + {3 \over 5}} \right) + {7 \over 9} \)\(\displaystyle = \dfrac{5}{5} + {7 \over 9} = 1 + {7 \over 9} = 1{7 \over 9}\)

    \(\displaystyle{{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right) \)\(\displaystyle= \left( {{{19} \over {11}} + {3 \over {11}}} \right) + {8 \over {13}}\)\(\displaystyle= {{22} \over {11}} +{8 \over {13}}\) \(\displaystyle= 2 + {8 \over {13}} = 2{8 \over {13}}\)

c) \(16,88 + 9,76 + 3,12 \)\(= (16,88 + 3,12) + 9,76\) \(= 20 + 9,76= 29,76\)

    \(72,84 + 17,16 + 82,84\)\(= 72,84 + (17,16 + 82,84)\) \(= 72,84 + 100 = 172,84\)

 

Bài 3

 

 

Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm \(x\) :

a)  \(\displaystyle x + 8,75 = 8,75\)

b) \(\displaystyle{3 \over 4} + x = {{12} \over {16}}\) 

 

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất: Số \(0\) cộng với số nào cũng bằng chính số đó.

- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số.

 

Lời giải chi tiết:

a)  \(\displaystyle x + 8,75 = 8,75;\;x = 0\) vì \(0 + 8,75 = 8,75.\)

b) \(\displaystyle{3 \over 4} + x = {{12} \over {16}};\;x = 0\) vì \( \displaystyle {{12} \over {16}} =\displaystyle {{12:4} \over {16:4}} = {3 \over 4}\) và \(\displaystyle{3 \over 4} + 0 = {3 \over 4}.\)

 

Bài 4

 

 

Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \(\displaystyle{1 \over 4}\) thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được \(\displaystyle{1 \over 5}\) thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?

 

Phương pháp giải:

- Tính số phần thể tích của bể mà hai vòi chảy được trong 1 giờ, tức là thực hiện tính  \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{5} \)

- Đổi kết quả vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. 

 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vòi 1: \(\displaystyle{1 \over 4}\) thể tích bể

Vòi 2: \(\displaystyle{1 \over 5}\) thể tích bể

Cả 2 vòi: ....% thể tích bể?

Bài giải

 

Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được số phần trăm thể tích của bể là:

\(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{5} =  \dfrac{9}{20}= 0,45 =  45\%\)  (thể tích bể)

                   Đáp số: \(45\%\) thể tích bể.

Loigiaihay.com

 

Bình chọn:
4.7 trên 311 phiếu
  • Bài 151 : Phép trừ

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 90, 91 VBT toán 5 bài 151 : Phép trừ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 152 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 VBT toán 5 bài 152 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 153 : Phép nhân

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 93, 94 VBT toán 5 bài 153 : Phép nhân với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 154 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 95 VBT toán 5 bài 154 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 155 : Phép chia

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 96, 97 VBT toán 5 bài 155 : Phép chia với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.