 Giải vth Toán 7, soạn vở thực hành Toán 7 KNTT
                                                
                            Giải vth Toán 7, soạn vở thực hành Toán 7 KNTT
                         Bài 26. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến trang 33..
                                                        Bài 26. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến trang 33..
                                                    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 7 tập 2>
Cho hai đa thức P và Q sao cho cả ba đa thức P, Q, (P + Q) đều khác đa thức không. Khi đó luôn xảy ra A. Bậc của (P + Q) lớn hơn bậc của P và của Q. B. Bậc của (P + Q) nhỏ hơn bậc của P và của Q. C. Bậc của (P + Q) bằng bậc của P hoặc bằng bậc của Q. D. Bậc của (P + Q) bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1
Trả lời Câu 1 trang 33 Vở thực hành Toán 7
Cho hai đa thức P và Q sao cho cả ba đa thức P, Q, \(P + Q\) đều khác đa thức không. Khi đó luôn xảy ra
A. Bậc của \(P + Q\) lớn hơn bậc của P và của Q.
B. Bậc của \(P + Q\) nhỏ hơn bậc của P và của Q.
C. Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P hoặc bằng bậc của Q.
D. Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q.
Phương pháp giải:
Cho một đa thức. Khi đó, bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.
Lời giải chi tiết:
Luôn xảy ra: Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q
Chọn D
Câu 2
Trả lời Câu 2 trang 33 Vở thực hành Toán 7
Cho hai đa thức \(F\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3\) và \(G\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x + 3\). Khi đó
A. \(x = - 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).
B. \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).
C. \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = - 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).
D. \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).
Phương pháp giải:
+ Để cộng (trừ) hai đa thức, ta viết hai đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “\( - \)”). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
+ Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 3} \right) + \left( {{x^3} - 3{x^2} - x + 3} \right)\)
\(F\left( x \right) + G\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3 + {x^3} - 3{x^2} - x + 3\)
\(F\left( x \right) + G\left( x \right) = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) - \left( {x + x} \right) - \left( {3 - 3} \right)\)
\(F\left( x \right) + G\left( x \right) = 2{x^3} - 2x\)
\(F\left( x \right) - G\left( x \right) = \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 3} \right) - \left( {{x^3} - 3{x^2} - x + 3} \right)\)
\(F\left( x \right) - G\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3 - {x^3} + 3{x^2} + x - 3\)
\(F\left( x \right) - G\left( x \right) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {3{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {x - x} \right) - \left( {3 + 3} \right)\)
\(F\left( x \right) - G\left( x \right) = 6{x^2} - 6\)
Với \(x = - 1\) thay vào \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\) ta có: \(6.{\left( { - 1} \right)^2} - 6 = 0\) nên \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).
Với \(x = 0\) thay vào \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\) ta có: \({2.0^3} - 2.0 = 0\) nên \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\).
Với \(x = 1\) thay vào \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\) ta có: \({2.1^3} - 2.1 = 0\) nên \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\).
Chọn B
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ- Giải bài 1 (7.12) trang 33, 34 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 2 (7.13) trang 34 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 3 (7.14) trang 34 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 5 trang 35 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 vở thực hành Toán 7 tập 2
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            