Giải bài tập 5.24 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá


Tính góc giữa đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}\) với các trục tọa độ Ox, Oy, Oz.

Đề bài

Tính góc giữa đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}\) với các trục tọa độ Ox, Oy, Oz.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Đối với phương trình chính tắc \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\), vector chỉ phương của đường thẳng cũng là \(\vec u = (a,b,c)\).

- Góc giữa hai đường thẳng có vector chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}}  = ({a_1},{b_1},{c_1})\) và \(\overrightarrow {{u_2}}  = ({a_2},{b_2},{c_2})\) được tính bởi:

\(\cos \theta  = \frac{{\overrightarrow {{u_1}}  \cdot \overrightarrow {{u_2}} }}{{|\overrightarrow {{u_1}} ||\overrightarrow {{u_2}} |}}\)

Lời giải chi tiết

Vector chỉ phương của đường thẳng d là \(\vec u = (2,1,1)\).

Góc giữa đường thẳng và trục Ox:

Tích vô hướng giữa \(\vec u = (2,1,1)\) và \(\vec i = (1,0,0)\):

\(\vec u \cdot \vec i = 2 \times 1 + 1 \times 0 + 1 \times 0 = 2\)

Độ dài \(|\vec u| = \sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}}  = \sqrt 6 ,\quad |\vec i| = 1\).

\(\cos \theta  = \frac{2}{{\sqrt 6 }} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

Suy ra \({\theta _{Ox}} = {\cos ^{ - 1}}\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{3}} \right) \approx 35^\circ \).

Góc giữa đường thẳng và trục Oy:

Tích vô hướng giữa \(\vec u\) và \(\vec j = (0,1,0)\):

\(\vec u \cdot \vec j = 2 \times 0 + 1 \times 1 + 1 \times 0 = 1\)

\(\cos \theta  = \frac{1}{{\sqrt 6 }}\)

Suy ra \({\theta _{Oy}} = {\cos ^{ - 1}}\left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}} \right) \approx 65^\circ \).

Góc giữa đường thẳng và trục Oz:

Tích vô hướng giữa \(\vec u\) và \(\vec k = (0,0,1)\):

\(\vec u \cdot \vec k = 2 \times 0 + 1 \times 0 + 1 \times 1 = 1\)

\(\cos \theta  = \frac{1}{{\sqrt 6 }}\)

Suy ra \({\theta _{Oz}} = {\cos ^{ - 1}}\left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}} \right) \approx 65^\circ \).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau: a) (d:left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}{y = - 1 + t,,,,,,,,,,t in mathbb{R}}{z = 3 + 4t}end{array}} right.quad {rm{v`a }}quad d':left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t'}{y = - 1 + 3t',,,,,t', in mathbb{R}}{z = 4 + 2t'}end{array}} right.) b) (d:frac{x}{1} = frac{y}{2} = frac{{z - 2}}{2}quad {rm{v`a }}quad d':left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t'}{y = - 1 + t',,,,,t', in mathb

  • Giải bài tập 5.26 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng \(\alpha \) a) \(d:\frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z}{2}\quad {\rm{và }}\quad \alpha :2x + 2y + 1 = 0\) b) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 7t}\\{y = - 1 - 8t}\\{z = 1 - 15t}\end{array}} \right.,\quad (t \in \mathbb{R})\) và \(\alpha :2x + 2y + 1 = 0\) c) \(d:\frac{x}{3} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{2},\quad \alpha :6x - 2y + 4z = 0\)

  • Giải bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính góc giữa các cặp mặt phẳng a) \(\alpha :3x + 4y + 5z - 1 = 0\) và \(\beta :2x + y + z - 3 = 0\) b) \(\alpha :x - y + 2z - 1 = 0\) và \(\beta :x + 2y - z + 3 = 0\) c) \(\alpha :x + 3y - 2z - 1 = 0\) và \(\beta :4x + 2y + 5z - 3 = 0\)

  • Giải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Cho tứ diện OABC có \(A(a;0;0)\), \(B(0;b;0)\), \(C(0;0;c)\), (\(a > 0,b > 0,c > 0\)). Gọi \(\alpha ,\beta ,\gamma \) lần lượt là các góc giữa các mặt phẳng \((OAB)\), \((OBC)\), \((OAC)\) với mặt phẳng \((ABC)\). Chứng minh rằng: \({\cos ^2}\alpha + {\cos ^2}\beta + {\cos ^2}\gamma = 1.\)

  • Giải bài tập 5.29 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Một khuôn nướng bánh mì được mô phỏng trong không gian Oxyz như Hình 5.30 với các điểm sau: \(S(0;0;0)\), \(P(8;0;0)\), \(Q(8;18;0)\), \(T( - 1; - 1;7)\), \(R(9;19;7)\). Tính góc giữa hai cạnh kề nhau, giữa cạnh bên và mặt đáy, giữa mặt bên và mặt đáy của khuôn.

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí