Giải bài tập 4.35 trang 37 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá


Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{2}{x}\), biết \(F(1) = 2\). Giá trị của \(F(3)\) bằng: A. \(2 + 2\ln 3\) B. \(2 + \ln 3\) C. \(2 - 2\ln 3\) D. \(2 - \ln 3\)

Đề bài

Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{2}{x}\), biết \(F(1) = 2\). Giá trị của \(F(3)\) bằng:

A. \(2 + 2\ln 3\)

B. \(2 + \ln 3\)

C. \(2 - 2\ln 3\)

D. \(2 - \ln 3\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{2}{x}\).

- Áp dụng điều kiện \(F(1) = 2\) để tìm hằng số tích phân.

- Tính giá trị của \(F(3)\).

Lời giải chi tiết

\(F(x) = \int f (x){\mkern 1mu} dx = \int {\frac{2}{x}} {\mkern 1mu} dx = 2\ln |x| + C\)

Vì \(x > 0\), ta có:

\(F(x) = 2\ln x + C\)

Áp dụng điều kiện \(F(1) = 2\)

\(F(1) = 2\ln 1 + C = C = 2\)

Do đó, \(F(x) = 2\ln x + 2\).

\(F(3) = 2\ln 3 + 2\)

Chọn A.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 4.36 trang 37 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{4{x^3} + 1}}{{{x^2}}}\) trên khoảng \((0; + \infty )\) là: A. \(2{x^2} - \frac{1}{x} + C\) B. \(2{x^2} + \frac{1}{x} + C\) C. \(4 - \frac{2}{{{x^3}}} + C\) D. \(4 + \frac{2}{{{x^3}}} + C\)

  • Giải bài tập 4.37 trang 37 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([1;2]\) và \(\int_1^2 {\left[ {4f(x) - 2x} \right]} dx = 1\). Khi đó \(\int_1^2 f (x)dx\) bằng: A. \( - 1\) B. \( - 3\) C. \(3\) D. \(1\)

  • Giải bài tập 4.38 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x),y = 0,x = - 1\) và \(x = 5\) (Hình 4.29). Mệnh đề nào sau đây dúng?

  • Giải bài tập 4.39 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} - x,y = {x^3} - {x^2}\) và các đường thẳng \(x = - 2,x = 1\).

  • Giải bài tập 4.40 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {e^{2x}},y = 0,x = 0\) và \(x = 1\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\) bằng: A. \(\pi \int_0^1 {{e^{4x}}} {\mkern 1mu} dx\) B. \(\pi \int_0^1 {{e^{2x}}} {\mkern 1mu} dx\) C. \(\int_0^1 {{e^{2x}}} {\mkern 1mu} dx\) D. \(\int_0^1 {{e^{4x}}} {\mkern 1mu} dx\)

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí