Giải bài tập 2 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo>
Cho hai điểm A(–1; 2; –3) và B(2; –1; 0). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là A. \(\overrightarrow {AB} \)¬¬ = (1; –1; 1). B. \(\overrightarrow {AB} \)= (3; 3; –3). C. \(\overrightarrow {AB} \)= (1; 1; –3). D. \(\overrightarrow {AB} \)= (3; –3; 3).
Đề bài
Cho hai điểm A(–1; 2; –3) và B(2; –1; 0). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là
A. \(\overrightarrow {AB} \) = (1; –1; 1).
B. \(\overrightarrow {AB} \)= (3; 3; –3).
C. \(\overrightarrow {AB} \)= (1; 1; –3).
D. \(\overrightarrow {AB} \)= (3; –3; 3).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho 2 điểm \(A({a_1};{a_2};{a_3})\), \(B({b_1};{b_2};{b_3})\), ta có \(\overrightarrow {AB} = ({b_1} - {a_1};{b_2} - {a_2};{b_3} - {a_3})\)
Lời giải chi tiết
Chọn D
\(\overrightarrow {AB} = (2 - ( - 1); - 1 - 2;0 - ( - 3)) = (3; - 3;3)\)
- Giải bài tập 3 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 4 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 5 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 6 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Xác suất có điều kiện Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Phương trình mặt cầu Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Phương trình đường thẳng trong không gian Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Phương trình mặt phẳng Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Xác suất có điều kiện Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Phương trình mặt cầu Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Phương trình đường thẳng trong không gian Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Phương trình mặt phẳng Toán 12 Chân trời sáng tạo