Bài 28. Chức năng của môi trường đối với sinh vật trang 100, 101, 102 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức>
Con người, động vật, thực vật,... đều cần không khí, nước, thức ăn,... để hoạt động, lớn lên, sinh sản. Tất cả những yếu tố đó được lấy từ đâu?
CH tr 100 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 100 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Con người, động vật, thực vật,... đều cần không khí, nước, thức ăn,... để hoạt động, lớn lên, sinh sản. Tất cả những yếu tố đó được lấy từ đâu?
Phương pháp giải:
Con người, động vật, thực vật,... đều cần không khí, nước, thức ăn,... để hoạt động, lớn lên, sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Con người, động vật, thực vật,... đều cần không khí, nước, thức ăn,... để hoạt động, lớn lên, sinh sản. Tất cả những yếu tố đó được lấy từ môi trường.
CH tr 100 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 100 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát từ hình 1 đến hình 5 và cho biết:
Tên những yếu tố của môi trường thể hiện trong mỗi hình.
Môi trường cung cấp những gì cho động vật, thực vật, con người sinh sống?
Phương pháp giải:
Quan sát từ hình 1 đến hình 5.
Lời giải chi tiết:
Môi trường bao gồm các yếu tố như ánh sáng, không khí, nhiệt độ, đất, nước, động vật, thực vật, khoáng sản, cây cối,...
Sinh vật sử dụng các yếu tố do môi trường cung cấp làm thức ăn, nơi ở và các điều kiện cần thiết khác để sống và phát triển.
CH tr 101 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 101 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Tìm ví dụ cho thấy môi trường cung cấp thức ăn, chỗ ở và các nhu cầu sống thiết yếu khác cho sinh vật, con người.
Phương pháp giải:
Học sinh tự lấy ví dụ.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ, trong một rừng ngập nước, cá sẽ tìm thấy thức ăn từ các loại côn trùng, cái mà chúng cần để sinh tồn. Ngoài ra, rừng cung cấp nơi trú ẩn và bảo vệ cho cá khỏi kẻ săn mồi.
CH tr 101 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 101 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát từ hình 6 đến hình 11 và cho biết môi trường đã bảo vệ sinh vật, con người tránh khỏi các tác động từ bên ngoài như thế nào.
Phương pháp giải:
Quan sát từ hình 6 đến hình 11.
Lời giải chi tiết:
Quan sát từ hình 6 đến hình 11 và môi trường đã bảo vệ sinh vật, con người tránh khỏi các tác động từ bên ngoài: Gấu bắc cực có nơi để tránh rét, người có nhà để bảo vệ con người tránh điều kiện môi trường không thuận lợi, rừng bảo vệ động vật, hạn chế sạt lở đất, rừng ngập mặn giúp chắn sóng, bảo vệ bờ biển, sư tử có nơi tránh nắng, tầng ôzôn ngăn tia sáng có hại.
CH tr 101 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 101 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Nêu vai trò của rừng đối với động vật, con người.
Phương pháp giải:
Quan sát từ hình 6 đến hình 11.
Lời giải chi tiết:
1. Vai trò của rừng đối với động vật:
- Cung cấp môi trường sống và sinh sản cho nhiều loài động vật, từ loài nhỏ như côn trùng cho đến loài lớn như linh dương, báo, và voi.
- Cung cấp thức ăn phong phú từ các loài cây, trái cây, hạt, và các loài động vật khác trong hệ sinh thái rừng.
- Là nơi cung cấp nước cho nhiều con sông và sông ngòi, giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì chu trình nước và giữ ẩm cho môi trường xung quanh.
2. Vai trò của rừng đối với con người:
- Cung cấp nguồn lương thực, gỗ, và nguyên liệu dược phẩm quý giá.
- Làm nguồn cung cấp oxy, hấp thụ CO2, và giữ đất, giúp kiểm soát khí hậu và ngăn chặn sạt lở đất.
- Mang lại các dịch vụ sinh thái quan trọng như du lịch, sinh quả, và nghiên cứu khoa học.
CH tr 102 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 102 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát xung quanh em, nêu những ví dụ khác cho thấy môi trường bảo vệ sinh vật và con người.
Phương pháp giải:
Quan sát xung quanh em.
Lời giải chi tiết:
Dưới đây là một số ví dụ khác về môi trường bảo vệ sinh vật và con người:
1. Hồ nước: Cung cấp nơi sống cho động vật sống trong nước và là nguồn nước quan trọng cho con người
2. Vườn cây trái: Tạo ra môi trường sống cho nhiều loài động vật và cung cấp thực phẩm cho con người
3. Khu rừng ngập mặn: Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật đặc hữu và bảo vệ bờ biển
4. Vùng đất canh tác: Cung cấp điều kiện sống cho nhiều loại côn trùng, động vật nhỏ và cung cấp thực phẩm cho con người.
CH tr 102 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 102 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát từ hình 12 đến hình 16 và trả lời các câu hỏi:
Hằng ngày, sinh vật, con người thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
Chất thải trong môi trường được phân huỷ nhờ đâu?
Phương pháp giải:
Quan sát từ hình 12 đến hình 16.
Lời giải chi tiết:
Hằng ngày, sinh vật, con người thải ra môi trường chất thải; lá cây rụng, héo; phân và xác sinh vật, rác thải sinh hoạt; khí thải từ các hoạt động sản xuất, giao thông của con người.
Chất thải trong môi trường được phân hủy nhờ vi sinh vật.
CH tr 103 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 103 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Kể những chất thải khác mà sinh vật và con người thải ra môi trường.
Phương pháp giải:
Học sinh tự liệt kê
Lời giải chi tiết:
Các chất thải khác mà sinh vật và con người thải ra môi trường bao gồm:
- CO2 (carbon dioxide) từ hô hấp và quá trình sinh tồn.
- Chất thải hữu cơ từ phân bón và phân bón động vật.
- Chất thải hóa học từ sản xuất công nghiệp và hoạt động nông nghiệp.
- Chất thải nhựa từ túi ni lông, chai nhựa và sản phẩm tiêu dùng khác.
- Chất thải sinh học từ phân, urê và các sản phẩm chất hữu cơ khác.
CH tr 103 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 103 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Nếu môi trường không có chức năng chứa đựng chất thải, điều gì sẽ xảy ra với sinh vật và con người?
Phương pháp giải:
Nếu môi trường không có khả năng chứa đựng chất thải, điều này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật và con người.
Lời giải chi tiết:
Nếu môi trường không có khả năng chứa đựng chất thải, điều này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật và con người, bao gồm:
- Ô nhiễm môi trường: Chất thải không được xử lý và loại bỏ đúng cách có thể gây ra ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và sức khỏe con người.
- Sự suy giảm của nguồn tài nguyên: Sự tích tụ của chất thải có thể làm giảm chất lượng đất và nước, ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho sự sinh tồn của sinh vật và con người.
- Bệnh tật và nguy cơ sức khỏe: Chất thải không được xử lý đúng cách có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe, bao gồm nhiễm khuẩn, ngộ độc và các bệnh tật khác.
- Sự suy giảm đa dạng sinh học: Ô nhiễm môi trường và sự suy giảm của nguồn tài nguyên có thể gây ra sự mất mát đa dạng sinh học và làm suy yếu hệ sinh thái tự nhiên.
CH tr 103 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 103 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Tìm hiểu chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật và con người theo gợi ý:
Lựa chọn nội dung.
Thu thập thông tin và lựa chọn hình thức trình bày.
Chia sẻ sản phẩm với bạn và người thân.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu qua sách, báo, internet,...
Lời giải chi tiết:
Lựa chọn nội dung: Cung cấp chỗ ở.
Thu thập thông tin: Môi trường cung cấp môi trường sống và chỗ ở cho sinh vật, bao gồm tự nhiên như rừng, hồ, sông, và cả môi trường được tạo ra như tổ, hang.
Học sinh tự chia sẻ.
CH tr 103 CH 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 103 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Tìm hiểu môi trường xung quanh và nêu được ví dụ vai trò cung cấp thức ăn, nơi ở và nhu cầu sống thiết yếu; bảo vệ và chứa đựng chất thải của môi trường đối với sinh vậy, con người.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu môi trường xung quanh.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự tìm hiểu.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 30. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 108 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 29. Tác động của con người và một số biện pháp bảo vệ môi trường trang 104, 105, 106 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 28. Chức năng của môi trường đối với sinh vật trang 100, 101, 102 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 27. Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 98, 99 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 26. Phòng tránh bị xâm hại trang 93, 94, 95 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 30. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 108 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 29. Tác động của con người và một số biện pháp bảo vệ môi trường trang 104, 105, 106 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 28. Chức năng của môi trường đối với sinh vật trang 100, 101, 102 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 27. Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 98, 99 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
- Bài 26. Phòng tránh bị xâm hại trang 93, 94, 95 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức