Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu 1: Cho a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
Đề bài
Câu 1 : Cho a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
-
A.
(am)n=am+n
-
B.
(am)n=am−n
-
C.
(am)n=am.n
-
D.
(am)n=amn
Câu 2 : Chọn đáp án đúng.
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì:
-
A.
a−n=1an
-
B.
a1−n=1an
-
C.
a1n=1an
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Câu 3 : Chọn đáp án đúng:
-
A.
3√a.3√b=6√ab.
-
B.
3√a.3√b=9√ab.
-
C.
3√a.3√b=3√a+b.
-
D.
3√a.3√b=3√ab.
Câu 4 : Rút gọn biểu thức P=a√5+1.a7−√5(a3+√2)3−√2 (với a>0).
-
A.
a2.
-
B.
a.
-
C.
1a.
-
D.
2a2.
Câu 5 : Với giá trị nào của a thì a√8<1a−3?
-
A.
a=34
-
B.
a=12
-
C.
a=1
-
D.
a=32
Câu 6 : Chọn đáp án đúng.
logab xác định khi và chỉ khi:
-
A.
a>0.
-
B.
a>1.
-
C.
a>0,a≠1,b>0.
-
D.
a>1,b>0.
Câu 7 : Chọn đáp án đúng.
-
A.
log100010003=10003.
-
B.
log100010003=13.
-
C.
log100010003=3.
-
D.
log100010003=31000.
Câu 8 : Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là 1lna.
-
B.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là loga.
-
C.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là 1loga.
-
D.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là lna.
Câu 9 : Giá trị của phép tính 4log√23 là:
-
A.
81.
-
B.
9.
-
C.
181.
-
D.
19.
Câu 10 : Chọn đáp án đúng:
-
A.
log515−2log5√3=−1.
-
B.
log515−2log5√3=1.
-
C.
log515−2log5√3=0.
-
D.
log515−2log5√3=12.
Câu 11 : Đồ thị hàm số y=ax(a>0,a≠1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Câu 12 : Hàm số y=ax(a>0,a≠1) có tập xác định là:
-
A.
D=(0;+∞).
-
B.
D=(−∞;0).
-
C.
D=(−∞;+∞).
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 13 : Hàm số y=log2x đồng biến trên khoảng nào sau đây?
-
A.
(−1;+∞).
-
B.
[0;+∞).
-
C.
[−1;+∞).
-
D.
(1;+∞).
Câu 14 : Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ?
-
A.
y=x√2.
-
B.
y=xlog4.
-
C.
y=(π2)x.
-
D.
y=log2x.
Câu 15 : Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình dưới?
-
A.
y=3x.
-
B.
y=(12)x.
-
C.
y=(13)x.
-
D.
y=(√2)x.
Câu 16 : Cho hàm số f(x)=2x. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn [−2;3]. Khi đó:
-
A.
M.m=2.
-
B.
M.m=12
-
C.
M.m=4.
-
D.
M.m=14.
Câu 17 : Cho hai biến cố A và B, biến cố hợp của hai biến cố A và B kí hiệu là:
-
A.
A∪B.
-
B.
A∩B.
-
C.
AB.
-
D.
A+B.
Câu 18 : Trong mẫu số liệu ghép nhóm, tứ phân vị thứ hai Q2 bằng:
-
A.
Số trung bình cộng.
-
B.
Mốt.
-
C.
Trung vị.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 19 : Kết quả kiểm tra môn Toán của lớp 11E được cho ở bảng tần số ghép nhóm sau:
Nhóm nào có tần số bằng 12?
-
A.
[3;5).
-
B.
[5;7).
-
C.
[7;9).
-
D.
[9;11).
Câu 20 : Cho hai biến cố A và B. A và B gọi là hai biến cố xung khắc khi:
-
A.
A∩B=∅.
-
B.
A∩B=A.
-
C.
A∩B=B.
-
D.
A∪B=A.
Câu 21 : Hai bạn Hạnh và Hà cùng chơi trò chơi bắn cung một cách độc lập. Mỗi bạn chỉ bắn một lần. Xác suất để Hạnh và Hà bắn trúng bia lần lượt là 0,6 và 0,7 trong lần bắn của mình. Xác suất của biến cố: “Bạn Hạnh và bạn Hà đều bắn trượt bia” là:
-
A.
0,4
-
B.
0,42
-
C.
0,7
-
D.
0,12
Câu 22 : Một hộp chứa 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; ...; 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 3” và biến cố B “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 4”. Chọn đáp án đúng.
-
A.
A∩B={3;6;9;12;...;48;51}.
-
B.
A∩B={4;8;12;16;...;48;52}.
-
C.
A∩B={12;24;36;48}.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 23 : Sau khi điều tra về số học sinh trong 100 lớp học, người ta chia mẫu số liệu đó thành năm nhóm căn cứ vào số lượng học sinh của mỗi lớp (đơn vị: học sinh) và lập bảng tần số ghép nhóm như bảng sau:
Trung vị của mẫu số liệu thuộc là: (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
-
A.
43.
-
B.
41.
-
C.
42.
-
D.
40.
Câu 24 : Góc giữa hai đường thẳng a và b có thể bằng:
-
A.
1800.
-
B.
1500.
-
C.
900.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 25 : Trong không gian cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau. Mệnh đề nào dưới đúng?
-
A.
a và b cắt nhau.
-
B.
a và b chéo nhau.
-
C.
a và b cùng nằm trên một mặt phẳng.
-
D.
Góc giữa a và b bằng 900.
Câu 26 : Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và ^SAB=1000. Góc giữa hai đường thẳng SA và CD bằng bao nhiêu độ?
-
A.
1000.
-
B.
900.
-
C.
800.
-
D.
700.
Câu 27 : Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SD. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng AC và MN bằng bao nhiêu độ?
-
A.
1000.
-
B.
900.
-
C.
800.
-
D.
700.
Câu 28 : Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước?
-
A.
Vô số.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Câu 29 : Chọn đáp án đúng:
-
A.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
-
B.
Hai đường thẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
-
C.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.
-
D.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì cắt nhau.
Câu 30 : Chọn đáp án đúng.
-
A.
Có hai đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
-
B.
Có vô số đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
-
C.
Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
-
D.
Có ba đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Câu 31 : Cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ nằm trong mặt phẳng P. Góc giữa hai đường thẳng d và d’ bằng bao nhiêu độ?
-
A.
300.
-
B.
450.
-
C.
600.
-
D.
900.
Câu 32 : Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy. Đường thẳng BC vuông góc với mặt phẳng nào?
-
A.
(SAD).
-
B.
(SCD).
-
C.
(SAC).
-
D.
(SAB).
Câu 33 : Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC) và H là hình chiếu vuông góc của S lên BC. Chọn khẳng định đúng.
-
A.
BC⊥AB.
-
B.
BC⊥AH.
-
C.
BC⊥SC.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 34 : Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng A’A và D’B’ bằng:
-
A.
300.
-
B.
600.
-
C.
900.
-
D.
450.
Câu 35 : Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, SA⊥(ABCD). Chọn đáp án đúng.
-
A.
(AB,SD)=900.
-
B.
(AB,SD)=850.
-
C.
(AB,SD)=700.
-
D.
(AB,SD)=750.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Cho a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
-
A.
(am)n=am+n
-
B.
(am)n=am−n
-
C.
(am)n=am.n
-
D.
(am)n=amn
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của phép tính lũy thừa.
Với a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý thì (am)n=am.n.
Câu 2 : Chọn đáp án đúng.
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì:
-
A.
a−n=1an
-
B.
a1−n=1an
-
C.
a1n=1an
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Đáp án : A
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì a−n=1an.
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì a−n=1an.
Câu 3 : Chọn đáp án đúng:
-
A.
3√a.3√b=6√ab.
-
B.
3√a.3√b=9√ab.
-
C.
3√a.3√b=3√a+b.
-
D.
3√a.3√b=3√ab.
Đáp án : D
n√a.n√b=n√ab (với các biểu thức đều có nghĩa).
Ta có: 3√a.3√b=3√ab.
Câu 4 : Rút gọn biểu thức P=a√5+1.a7−√5(a3+√2)3−√2 (với a>0).
-
A.
a2.
-
B.
a.
-
C.
1a.
-
D.
2a2.
Đáp án : B
am.an=am+n;(am)n=amn,am:an=am−n (a khác 0).
P=a√5+1.a7−√5(a3+√2)3−√2
=a√5+1+7−√5a(3+√2)(3−√2)=a8a7=a.
Câu 5 : Với giá trị nào của a thì a√8<1a−3?
-
A.
a=34
-
B.
a=12
-
C.
a=1
-
D.
a=32
Đáp án : D
Nếu a>1 thì aα>aβ⇔α>β.
Nếu 0<a<1 thì aα>aβ⇔α<β.
Ta có: 1a−3=a3=a√9 nên a√8<1a−3⇔a√8<a√9.
Vì √8<√9, mà a√8<a√9 nên a>1. Do đó, a=32 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 6 : Chọn đáp án đúng.
logab xác định khi và chỉ khi:
-
A.
a>0.
-
B.
a>1.
-
C.
a>0,a≠1,b>0.
-
D.
a>1,b>0.
Đáp án : C
logab xác định khi và chỉ khi a>0,a≠1,b>0.
logab xác định khi và chỉ khi a>0,a≠1,b>0.
Câu 7 : Chọn đáp án đúng.
-
A.
log100010003=10003.
-
B.
log100010003=13.
-
C.
log100010003=3.
-
D.
log100010003=31000.
Đáp án : C
Với a, b là số thực dương và a≠1 thì logaab=b.
log100010003=3
Câu 8 : Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là 1lna.
-
B.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là loga.
-
C.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là 1loga.
-
D.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là lna.
Đáp án : B
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương b được gọi là lôgarit thập phân của b và kí hiệu logb hay lg b.
Lôgarit cơ số e của số thực dương b được gọi là lôgarit tự nhiên của b và kí hiệu ln b.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là loga.
Câu 9 : Giá trị của phép tính 4log√23 là:
-
A.
81.
-
B.
9.
-
C.
181.
-
D.
19.
Đáp án : A
Với a, b là số thực dương và a≠1 thì alogab=b,logaαb=1αlogab;logabα=αlogab.
4log√23=22log2123=24log23=2log234=81
Câu 10 : Chọn đáp án đúng:
-
A.
log515−2log5√3=−1.
-
B.
log515−2log5√3=1.
-
C.
log515−2log5√3=0.
-
D.
log515−2log5√3=12.
Đáp án : B
Với a, b là số thực dương và a≠1 thì logabα=αlogab,logaa=1
Với a là số thực dương, a≠1, M>0,N>0 thì logaMN=logaM−logaN.
log515−2log5√3=log515−log53=log5153=log55=1
Câu 11 : Đồ thị hàm số y=ax(a>0,a≠1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : B
Đồ thị hàm số hàm số y=ax(a>0,a≠1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
Đồ thị hàm số hàm số y=ax(a>0,a≠1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
Câu 12 : Hàm số y=ax(a>0,a≠1) có tập xác định là:
-
A.
D=(0;+∞).
-
B.
D=(−∞;0).
-
C.
D=(−∞;+∞).
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : C
Hàm số y=ax(a>0,a≠1) có tập xác định là D=(−∞;+∞).
Hàm số y=ax(a>0,a≠1) có tập xác định là D=(−∞;+∞).
Câu 13 : Hàm số y=log2x đồng biến trên khoảng nào sau đây?
-
A.
(−1;+∞).
-
B.
[0;+∞).
-
C.
[−1;+∞).
-
D.
(1;+∞).
Đáp án : D
Nếu a>1 thì hàm số y=log2x đồng biến trên (0;+∞).
Vì 2>1 nên hàm số y=log2x đồng biến trên (0;+∞). Do đó, hàm số y=log2x đồng biến trên (1;+∞)
Câu 14 : Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ?
-
A.
y=x√2.
-
B.
y=xlog4.
-
C.
y=(π2)x.
-
D.
y=log2x.
Đáp án : C
Hàm số y=ax(a>0,a≠1) được gọi là hàm số mũ cơ số a.
Hàm số y=(π2)x được gọi là hàm số mũ.
Câu 15 : Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình dưới?
-
A.
y=3x.
-
B.
y=(12)x.
-
C.
y=(13)x.
-
D.
y=(√2)x.
Đáp án : C
Xét xem đồ thị hàm số nào đi qua điểm (−1;3) và (0;1) thì đó là đồ thị hàm số cần tìm.
Ta thấy đồ thị hàm số y=(13)x đi qua điểm (−1;3) và (0;1) nên hàm số y=(13)x là hàm số cần tìm.
Câu 16 : Cho hàm số f(x)=2x. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn [−2;3]. Khi đó:
-
A.
M.m=2.
-
B.
M.m=12
-
C.
M.m=4.
-
D.
M.m=14.
Đáp án : A
Cho hàm số y=ax(a>0,a≠1):
+ Nếu a>1 thì hàm số đồng biến trên R.
+ Nếu 0<a<1 thì hàm số nghịch biến trên R.
Vì 2>1 nên hàm số f(x)=2x đồng biến trên R.
Do đó, max[−2;3]f(x)=f(3)=23=8;min[−2;3]f(x)=f(−2)=2−2=14
Suy ra: M=8,m=14⇒Mm=8.14=2.
Câu 17 : Cho hai biến cố A và B, biến cố hợp của hai biến cố A và B kí hiệu là:
-
A.
A∪B.
-
B.
A∩B.
-
C.
AB.
-
D.
A+B.
Đáp án : A
Biến cố hợp của hai biến cố A và B kí hiệu là A∪B.
Biến cố hợp của hai biến cố A và B kí hiệu là A∪B.
Câu 18 : Trong mẫu số liệu ghép nhóm, tứ phân vị thứ hai Q2 bằng:
-
A.
Số trung bình cộng.
-
B.
Mốt.
-
C.
Trung vị.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : C
Trong mẫu số liệu ghép nhóm, tứ phân vị thứ hai Q2 bằng trung vị.
Trong mẫu số liệu ghép nhóm, tứ phân vị thứ hai Q2 bằng trung vị.
Câu 19 : Kết quả kiểm tra môn Toán của lớp 11E được cho ở bảng tần số ghép nhóm sau:
Nhóm nào có tần số bằng 12?
-
A.
[3;5).
-
B.
[5;7).
-
C.
[7;9).
-
D.
[9;11).
Đáp án : B
Bảng tần số ghép nhóm cho ở bảng dưới:
Trong đó, mẫu số liệu gồm n số liệu được chia thành m nhóm ứng với m nửa khoảng [a1;a2); [a2;a3);...; [am;am+1), ở đó a1<a2<a3<...<am<am+1 và n=n1+n2+...+nm.
Nhóm có tần số bằng 12 là nhóm [5;7).
Câu 20 : Cho hai biến cố A và B. A và B gọi là hai biến cố xung khắc khi:
-
A.
A∩B=∅.
-
B.
A∩B=A.
-
C.
A∩B=B.
-
D.
A∪B=A.
Đáp án : A
Cho hai biến cố A và B. Nếu A∩B=∅ thì A và B gọi là hai biến cố xung khắc.
Cho hai biến cố A và B. Nếu A∩B=∅ thì A và B gọi là hai biến cố xung khắc.
Câu 21 : Hai bạn Hạnh và Hà cùng chơi trò chơi bắn cung một cách độc lập. Mỗi bạn chỉ bắn một lần. Xác suất để Hạnh và Hà bắn trúng bia lần lượt là 0,6 và 0,7 trong lần bắn của mình. Xác suất của biến cố: “Bạn Hạnh và bạn Hà đều bắn trượt bia” là:
-
A.
0,4
-
B.
0,42
-
C.
0,7
-
D.
0,12
Đáp án : D
Nếu hai biến cố A và B độc lập thì P(A∩B)=P(A).P(B).
Xác suất để Hạnh bắn trượt bia là: P1=1−0,6=0,4
Xác suất để Hà bắn trượt bia là: P2=1−0,7=0,3
Xác suất để Hạnh và Hà đều bắn trượt bia là: 0,4.0,3=0,12
Câu 22 : Một hộp chứa 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; ...; 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 3” và biến cố B “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 4”. Chọn đáp án đúng.
-
A.
A∩B={3;6;9;12;...;48;51}.
-
B.
A∩B={4;8;12;16;...;48;52}.
-
C.
A∩B={12;24;36;48}.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : C
Cho hai biến cố A và B. Khi đó, A, B là các tập con của không gian mẫu Ω. Đặt D=A∩B, ta có D là một biến cố và được gọi là biến cố giao của hai biến cố A và B, kí hiệu là A∩B hay AB.
Biến cố A∩B là: “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho cả 3 và 4”.
Do đó, A∩B={12;24;36;48}.
Câu 23 : Sau khi điều tra về số học sinh trong 100 lớp học, người ta chia mẫu số liệu đó thành năm nhóm căn cứ vào số lượng học sinh của mỗi lớp (đơn vị: học sinh) và lập bảng tần số ghép nhóm như bảng sau:
Trung vị của mẫu số liệu thuộc là: (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
-
A.
43.
-
B.
41.
-
C.
42.
-
D.
40.
Đáp án : C
Bảng tần số ghép nhóm cho ở bảng dưới:
Giả sử nhóm k là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn bằng n2, tức là cfk−1<n2 nhưng cfk≥n2. Ta gọi r, d, nk lần lượt là đầu mút trái, độ dài, tần số của nhóm k, cfk−1 là tần số tích lũy của nhóm k−1. Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu Me, được tính theo công thức sau: Me=r+(n2−cfk−1nk).d.
Ta có bảng:
Ta có: n2=50 mà cf3=49<50<cf4=79. Suy ra, nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 50. Nhóm 4 là nhóm [42;44) có r=42,d=2,n4=30 và nhóm 3 là nhóm [40;42) có cf3=49.
Do đó, trung vị của mẫu số liệu là: Me=42+50−4930.2≈42 (học sinh)
Câu 24 : Góc giữa hai đường thẳng a và b có thể bằng:
-
A.
1800.
-
B.
1500.
-
C.
900.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : C
Góc giữa hai đường thẳng có số đo không vượt quá 900.
Vì góc giữa hai đường thẳng có số đo không vượt quá 900 nên góc giữa hai đường thẳng có thể bằng 900.
Câu 25 : Trong không gian cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau. Mệnh đề nào dưới đúng?
-
A.
a và b cắt nhau.
-
B.
a và b chéo nhau.
-
C.
a và b cùng nằm trên một mặt phẳng.
-
D.
Góc giữa a và b bằng 900.
Đáp án : D
Hai đường thẳng vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.
Trong không gian cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau thì góc giữa chúng bằng 900.
Câu 26 : Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và ^SAB=1000. Góc giữa hai đường thẳng SA và CD bằng bao nhiêu độ?
-
A.
1000.
-
B.
900.
-
C.
800.
-
D.
700.
Đáp án : C
+ Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b, kí hiệu (a,b) hoặc ^(a;b).
+ Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 900.
Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD
Do đó, (SA,CD)=(SA,AB)=1800−^SAB=800
Câu 27 : Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SD. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng AC và MN bằng bao nhiêu độ?
-
A.
1000.
-
B.
900.
-
C.
800.
-
D.
700.
Đáp án : B
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.
Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SD nên MN là đường trung bình của tam giác SBD, do đó, MN//BD.
Vì ABCD là hình thoi nên AC⊥BD
Vì AC⊥BD, MN//BD nên AC⊥MN⇒(AC,MN)=900.
Câu 28 : Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước?
-
A.
Vô số.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : B
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Câu 29 : Chọn đáp án đúng:
-
A.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
-
B.
Hai đường thẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
-
C.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.
-
D.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì cắt nhau.
Đáp án : A
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Câu 30 : Chọn đáp án đúng.
-
A.
Có hai đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
-
B.
Có vô số đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
-
C.
Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
-
D.
Có ba đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Đáp án : C
Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Có duy nhất một đường thẳng cùng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Câu 31 : Cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ nằm trong mặt phẳng P. Góc giữa hai đường thẳng d và d’ bằng bao nhiêu độ?
-
A.
300.
-
B.
450.
-
C.
600.
-
D.
900.
Đáp án : D
Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ nằm trong mặt phẳng P nên d⊥d′⇒(d,d′)=900
Câu 32 : Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy. Đường thẳng BC vuông góc với mặt phẳng nào?
-
A.
(SAD).
-
B.
(SCD).
-
C.
(SAC).
-
D.
(SAB).
Đáp án : D
+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d⊥(P).
+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì SA⊥(ABCD),BC⊂(ABCD)⇒SA⊥BC
Mà ABCD là hình chữ nhật nên BC⊥AB
Ta có: SA⊥BC,BC⊥AB, AB và SA cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB).
Do đó, BC⊥(SAB)
Câu 33 : Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC) và H là hình chiếu vuông góc của S lên BC. Chọn khẳng định đúng.
-
A.
BC⊥AB.
-
B.
BC⊥AH.
-
C.
BC⊥SC.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : B
+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d⊥(P).
+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì SA⊥(ABC),BC⊂(ABC)⇒SA⊥BC, mà BC⊥SH và SA và SH cắt nhau tại S và nằm trong mặt phẳng (SAH) nên BC⊥(SAH).
Lại có: AH⊂(SAH) nên BC⊥AH.
Câu 34 : Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng A’A và D’B’ bằng:
-
A.
300.
-
B.
600.
-
C.
900.
-
D.
450.
Đáp án : C
Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên AA′⊥(A′B′C′D′), mà B′D′⊂(A′B′C′D′) nên AA′⊥B′D′. Do đó, góc giữa hai đường thẳng A’A và D’B’ bằng 900.
Câu 35 : Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, SA⊥(ABCD). Chọn đáp án đúng.
-
A.
(AB,SD)=900.
-
B.
(AB,SD)=850.
-
C.
(AB,SD)=700.
-
D.
(AB,SD)=750.
Đáp án : A
+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d⊥(P).
+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì SA⊥(ABCD),AB⊂(ABCD)⇒SA⊥AB.
Vì ABCD là hình thang vuông tại A nên AB⊥AD.
Ta có: AB⊥AD, SA⊥AB và SA và AD cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAD)
Do đó, AB⊥(SAD)⇒AB⊥SD. Suy ra, (AB,SD)=900.
+ Hàm số có dạng y=1√u(x) xác định khi u(x)>0.
+ Hàm y=logau(x)(a>0,a≠1) xác định khi u(x)>0.
a) Với m=13 ta có: y=1√log3(x2−2x+1).
Hàm số y=1√log3(x2−2x+1) xác định khi log3(x2−2x+1)>0⇔x2−2x+1>1⇔x2−2x>0⇔[x>2x<0
Vậy với m=13 thì tập xác định của hàm số là: D=(−∞;0)∪(2;+∞).
b) Hàm số y=1√log3(x2−2x+3m) có tập xác định là R khi và chỉ khi log3(x2−2x+3m)>0 với mọi x∈R
⇔x2−2x+3m>1 với mọi x∈R
⇔x2−2x+3m−1>0 với mọi x∈R
⇔{1>0Δ′<0⇔(−1)2−3m+1<0⇔m>23
Vậy với m>23 thì hàm số y=1√log3(x2−2x+3m) có tập xác định là R.
+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d⊥(P).
+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
a) Vì SA⊥(ABCD),DC⊂(ABCD)⇒SA⊥DC
Vì ABCD là hình vuông nên DC⊥AD.
Mà SA và AD cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAD). Do đó, DC⊥(SAD)
Lại có: AK⊂(SAD)⇒DC⊥AK. Mặt khác, AK⊥SD⇒AK⊥(SDC)⇒AK⊥SC
Vì SA⊥(ABCD),BC⊂(ABCD)⇒SA⊥BC
Vì ABCD là hình vuông nên BC⊥AB.
Mà SA và AB cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB). Do đó, BC⊥(SAB)
Lại có: AH⊂(SAB)⇒BC⊥AH. Mặt khác, AH⊥SB⇒AH⊥(SBC)⇒AH⊥SC
Ta có: AK⊥SC, AH⊥SC và AK và AH cắt nhau tại A nằm trong mặt phẳng (AHK) nên SC⊥(AHK).
b) Ta có: SA⊥(ABCD)⇒{SA⊥ABSA⊥AD⇒{^SAB=900^SAD=900
Tam giác SAB và tam giác SAD có: SA là cạnh chung, ^SAB=^SAD=900, AB=AD.
Do đó, ΔSAB=ΔSAD(c.g.c)⇒SB=SD, SH=SK.
Suy ra: SHSB=SKSD. Do đó, HK//BD (1)
Vì ABCD là hình vuông nên AC⊥BD.
Vì SA⊥(ABCD),DB⊂(ABCD)⇒SA⊥DB
Mà SA và AC cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAC) nên DB⊥(SAC) (2)
Từ (1) và (2) ta có: HK⊥(SAC). Mà AI⊂(SAC), suy ra HK⊥AI.
Nếu n>0 thì a>b>0⇒an>bn
Do 0<991000<1001000=110<1⇒(991000)3<(110)3⇒B<A(1)
Với n∈N∗,n>1 ta có: 1n−1−1n=n−(n−1)n(n−1)=1n(n−1)>1n2⇒1n2<1n−1−1n
Do đó, 1112<110−111;1122<111−112;...;110002<1999−11000
⇒1112+1122+...+110002<110−111+111−112+...+1999−11000=110−11000=991000
⇒(1112+1122+...+110002)3<(991000)3⇒C<B(2)
Từ (1) và (2) ta có: C<B<A.
Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Cho số thực dương a và số hữu tỉ r=mn, trong đó m,n∈Z,n>0. Ta có:
Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Cho a>0,m,n∈R. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng. Với a là số thực khác 0 thì:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng.
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |