Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là:

A. 1345                                       B. 1435

C. 1354                                       D. 1543

Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m 2cm = … cm là:

A. 72cm                                      B. 702cm

C. 720cm                                    D. 725cm

Câu 3. \(\dfrac{1}{4}\) của 24m là:

A. 96m                                        B. 6m

C. 20m                                        D. 27m

Câu 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 245kg gạo, như vậy kém số gạo bán buổi chiều là 63kg. Hỏi số gạo bán buổi chiều là bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 248kg                                      B. 380kg

C. 308kg                                      D. 182kg

Câu 5. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

A. 4 giờ kém 5 phút                                  B. 4 giờ 11 phút

C. 4 giờ kém 11 phút                                D. 4 giờ kém 55 phút

Câu 6. 

Hình bên có:

A. 4 hình tam giác và 4 tứ giác

B. 5 hình tam giác và 3 tứ giác

C. 6 hình tam giác và 4 tứ giác.

D. 4 hình tam giác và 6 tứ giác.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

235 + 392                                 691 – 208 

148 × 6                                     702 : 9   

Bài 2. Tính:

a) \(40 \times 3 - 35  \)

b) \(720 - 156 \times 3  \)

c) \(664 : (145 - 141)\)

Bài 3. Đội Một trồng được 146 cây. Đội Hai trồng được ít hơn đội Một 28 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Chu vi hình tứ giác ABCD là ... cm.

Bài 5. Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 176 và dư là 3.

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho, sau đó tìm số lớn nhất trong các số đó.

Cách giải :

So sánh các số đã cho ta có:

1345 < 1354 < 1435 < 1543

Vậy số lớn nhất trong các số đó là 1543.

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi 1m = 100cm để đổi 7m về đơn vị đo là cm, sau đó cộng thêm với 2cm.

Cách giải:

Ta có 1m = 100cm nên 7m = 700cm.

Do đó: 7m 2cm = 7m + 2cm = 700cm + 2cm = 702cm.

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của 24m ta lấy 24 chia cho 4, sau đó ghi thêm đơn vị đo là mét vào đáp án.

Cách giải :

\(\dfrac{1}{4}\) của 24m là :

           24 : 4 = 6 (m)

Chọn B.

Câu 4. 

Phương pháp giải :

Tóm tắt

Buổi sáng : 245kg

Buổi sáng kém buổi chiều : 63kg

Buổi chiều : ... kg ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số ki-lô-gam gạo bán được của buổi sáng cộng với 63kg.

Cách giải :

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là :

            245 + 63 = 308 (kg)

                        Đáp số : 308kg.

Chọn C.

Câu 5. 

Phương pháp giải :

Quan sát kĩ hình đã cho rồi tìm giờ trong đồng hồ đã cho.

Cách giải :

Đồng hồ đã cho chỉ 3 giờ 55 phút hay 4 giờ kém 5 phút.

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp giải :

- Đếm các hình tam giác đơn, sau đó ghép các hình tam giác đơn để tạo thành các hình tam giác lớn hơn rồi đếm tiếp cho đến hết.

- Ghép hai, ba, bốn .. các hình tam giác để tạo thành các hình tứ giác rồi đếm cho đến hết.

Cách giải :

- Hình đã cho có 6 hình tam giác là : ADM; MDB; DBN; NBC; ADB; DBC.

- Hình đã cho có 4 hình tứ giác là : MDNB; ADNB; MDCB; ABCD.

  Vậy hình đã cho có 6 hình tam giác và 4 hình tứ giác.

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: 

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

            Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải : 

Bài 2. 

Phương pháp giải :

- Biểu thức có phép tính nhân và phép tính trừ thì tính giá trị phép nhân trước rồi đến phép tính trừ.

- Biểu thức có phép tính cộng và phép tính trừ thì tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải : 

a)   \(40 \times 3 - 35\)

      \( = 120 - 35\)

      \( = 85\)

b)   \(720 - 156 \times 3  \)

      \(= 720 - 468\)

      \(=252\)

c)   \(664 : (145 - 141)\)

      \(=664 : 4\)

      \( = 166\)

Bài 3. 

Phương pháp giải :

 - Tìm số cây đội Hai trồng được bằng cách lấy số cây đội Một trồng được trừ đi 28 cây.

- Tìm số cây cả hai đội trồng được : Lấy số cây đội Một trồng được cộng với số cây đội Hai trồng được.

Cách giải :

Đội Hai trồng được số cây là:

\(146 - 28 = 118\) (cây)

Cả hai đội trồng được tất cả số cây là:

\(146 + 118 = 264\) (cây)

          Đáp số: \(264\) cây.

Bài 4.

Phương pháp giải :

 Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các đoạn thẳng bao quanh hình đó.

Cách giải :

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

      \(6 + 8 + 6 + 8 = 28\; (cm)\)

                 Đáp số: \(28 cm\).

Cách khác :

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

   \(\left( {6 + 8} \right) \times 2 = 28\; (cm)\)

                  Đáp số: \(28 cm\).

Bài 5.

Phương pháp giải :

- Xác định số chia trong phép chia đã cho.

- Tìm số bị chia = thương × số chia + số dư.

Cách giải :

Số chia trong phép chia đã cho là 5.

Số bị chia là:

          176 × 5 + 3 = 883

Vậy số cần tìm là 883.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.5 trên 8 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay