Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(38 \times 3 = 94\) ☐

\(38 \times 3 = 114\) ☐

b) \(128:4 = 31\) ☐

\(128:4 = 32\) ☐

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 6m 6cm = ……. cm

66cm  ☐         606 cm  ☐      660cm  ☐

b) 3hm 5m = ……. m

35m  ☐           350m  ☐         305m  ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm một số biết rằng: nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 24 thì được 29.

A) 10               B) 20               C) 30

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Tìm \(x\)

a) \(49:x = 8\) (dư 1). Giá trị của \(x\) là:

5  ☐                6  ☐                7  ☐

b) \(58:x = 8\) (dư 2). Giá trị của \(x\) là:

5  ☐                6  ☐                7  ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một cửa hàng có 94 hộp sữa. Buổi sáng cửa hàng bán được 27 hộp. Buổi chiều cửa hàng bán được 39 hộp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp sữa?

A) 18 hộp        B) 20 hộp        C) 28 hộp

Câu 6. Tìm \(x\)

a) \(14 + x + 24 = 48\)

b) \(x:3 \times 4 = 24\)

Câu 7. Tính

a) \(28 \times 3 + 19 = \)

b) \(63:7 - 5 = \)

c) \(36:6 \times 7 = \)

d) \(6 \times 9:3 = \)

Câu 8. Đoạn đường thứ nhất dài 90m. Đoạn đường thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) đoạn đường thứ nhất. Hỏi cả hai đoạn đường dài bao nhiêu mét?

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

a) \(25 \times 7\)

\(64 \times 5\)

\(34 \times 7\)

b) \(84:2\)

\(96:3\)

\(848:4\)

Câu 10.

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm.

b) Vẽ hình vuông có cạnh là 4cm

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 38 x 3 = 114

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ.

b) 128 : 4 = 32

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ.

Câu 2.

Phương pháp giải :

 Đổi các số về cùng một đơn vị đo độ dài rồi tính tổng hai số.

Cách giải :

a) 6m 6cm = 600cm + 6cm = 606cm.

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b) 3hm 5m = 300m + 5m = 305m.

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

Câu 3. 

Phương pháp giải :

 Từ kết quả đã cho, thực hiện các phép tính ngược lại để tìm số ban đầu.

Cách giải :

Số cần tìm có giá trị là :

            (29 - 24) x 4 = 20

Đáp án cần chọn là B) 20.

Câu 4.

Phương pháp giải :

 Trong phép chia có dư, số chia bằng số bị chia trừ số dư rồi chia cho thương.

Cách giải :

a) \(49 : x = 8\) (dư 1)

            \(x = (49 - 1) : 8\) 

            \(x = 48 : 8\)

            \(x = 6\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b) \(58 : x = 8\) (dư 2)

            \(x = (58 - 2) : 8\)

            \(x = 56 : 8\)

            \(x = 7\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

Câu 5. 

Phương pháp giải :

- Tìm số hộp sữa cửa hàng còn lại sau buổi sáng.

- Tìm số hộp sữa cửa hàng còn lại sau buổi chiều.

Cách giải :

Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số hộp sữa là :

   94 - 27 = 67 (hộp sữa)

Sau buổi chiều, cửa hàng còn lại số hộp sữa là :

   67 - 39 = 28 (hộp sữa)

           Đáp số : 28 hộp sữa.

Đáp án cần chọn là C) 28 hộp.

Câu 6.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a)  \(14 + x + 24 = 48\)

              \(14 + x = 48 - 24\)

              \(14 + x = 24\)

                       \(x = 24 - 14\)

                       \(x = 10\)

b) \(x:3 \times 4 = 24\)

           \(x:3 = 24:4\)

           \(x:3 = 6\)

                 \(x = 6 \times 3\)

                 \(x = 18\)

Câu 7. Tính

Phương pháp giải :

 - Biểu thức có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân và chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải :

a) \(28 \times 3 + 19\)

\( = 84 + 19\)

\( = 103\)

b) \(63:7 - 5\)

\( = 9 - 5\)

\( = 4\)

c) \(36:6 \times 7\)

\( = 6 \times 7\)

\( = 42\)

d) \(6 \times 9:3\)

\(= 54:3\)

\(= 18\)

Câu 8. 

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài của đoạn đường thứ hai : Lấy độ dài của đoạn đường thứ nhất chia cho 5.

- Tính tổng độ dài của đoạn đường thứ nhất cộng với độ dài của đoạn đường thứ hai.

Cách giải :

Đoạn đường thứ hai dài số mét là:

     \(90:5 = 18(m)\) 

Cả hai đoạn đường dài số mét là:

      \(90 + 18 = 108(m)\) 

              Đáp số: \(108m.\)

Câu 9. 

Phương pháp giải :

 Thực hiện các phép tính nhân, chia.

Cách giải :

a)

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\;\;{25}\\{\underline {^{}\;\;\;7} }\\{{{175}^{}}}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\;\;{64}\\{\underline {^{}\;\;\;\;5} }\\{{{320}^{}}}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\;\;{34}\\{\underline {^{}\;\;\;\;7} }\\{{{238}^{}}}\end{array}\)

b)

Câu 10.

Phương pháp giải :

 Dùng thước kẻ và bút chì vẽ các hình chữ nhật và hình vuông với độ dài các cạnh đã biết.

- Hinh chữ nhật có 4 góc vuông và có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.

- Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

Cách giải :

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm.

 

b) Vẽ hình vuông có cạnh là 4cm

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay