Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư của phép chia có thể là:

0  ☐        1  ☐         2  ☐         3  ☐                4  ☐

b) Phép tính chia \(41:6\) có số dư là:

4  ☐                5  ☐                6  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

a) Một số chia cho 6 thì được 5 dư 4. Vậy số đó là:

A) 30               B) 43               C) 34

b) Một số chia cho 5 thì được thương bằng tổng của 12 và 4. Vậy số đó là:

A) 64               B) 70               C) 80

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(7 + 7 + 7 + 7 + 7 > 7 \times 2 + 7 \times 3\) ☐

b) \(7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 7 \times 2 + 7 \times 3\) ☐

c) \(7 + 7 + 7 + 7 + 7 < 7 \times 2 + 7 \times 3\) ☐

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(7 \times 6:2 = 30\) ☐

b) \(7 \times 8:2 = 28\) ☐

c) \(7 \times 9:3 = 21\) ☐

d) \(7 \times 6:3 = 13\) ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm số có hai chữ số biết tích hai chữ số là 7 và thương hai chữ số đó cũng là 7. Và số đó nhỏ hơn 50.

A) 43               B) 25

C) 17               D) 34

Câu 6. Cho một số chia cho 4 thì được 5 dư 3. Hỏi:

a) Để phép chia ở trên là phép chia hết thì số bị chia phải bớt đi ít nhất bao nhiêu đơn vị?

b) Để phép chia không còn số dư thì số bị chia phải thêm vào ít nhất bao nhiêu đơn vị?

Câu 7. Tính:

a) \(35:5 + 48 = \)

b) \(55 - 18 + 6 = \)

c) \(84:3 \times 2 = \)

d) \(84:3:7 = \)

Câu 8. Tìm \(x\)

a) \(x \times 3 \times 2 = 96\)

b) \(x:3:2 = 16\)

Câu 9. Năm nay bố Lan 45 tuổi. 5 năm trước tuổi Lan bằng \(\dfrac{1}{5}\) tuổi của bố. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?

Câu 10. Tính:

\(\overrightarrow {aa} :a \times 5 + 45\)

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

a) Số dư của phép chia luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.

b) Tính chia rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải :

a) Số dư của phép chia luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia nên số dư của phép chia cho 3 là 1 hoặc 2.

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; Đ; S; S.

b) Ta có : 41 : 6 = 6 (dư 5)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;         Đ;           S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

- Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

- Trong phép chia hết, số bị chia bằng thương nhân với số chia.

Cách giải :

a) Số đó có giá trị là : \(5\times6+4=34\)

Đáp án cần chọn là C) 34.

b) Tổng của 12 và 4 là : 12 + 4 = 16

    Số cần tìm có giá trị là : 

      \(16 \times 5 = 80\)

Đáp án cần chọn là C) 80.

Câu 3.

Phương pháp giải :

- Cách 1:  Tính giá trị của hai vế rồi so sánh.

- Cách 2 : Viết các vế thành phép tính nhân rồi so sánh.

Cách giải :

Ta có :

\(\underbrace {7 + 7 + 7 + 7 + 7}_{7 \times 5} = \underbrace {7 \times 2 + 7 \times 3}_{7 \times 5}\)

Cần điền vào ô trống theo thứ tự : a) S;       b) Đ;          c) S.

Câu 4.

Phương pháp giải :

 Tính giá trị các biểu thức theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 7 x 6 : 2 = 42 : 2 = 21

b) 7 x 8 : 2 = 56 : 2 = 28

c) 7 x 9 : 3 = 63 : 3 = 21

d) 7 x 6 : 3 = 42 : 3 = 14

Cần điền vào các ô trống theo thứ tự :

a) S                 b) Đ

c) Đ                  d) S

Câu 5. 

Phương pháp giải :

 Vận dụng kiến thức : Một số nhân hoặc chia với 1 thì vẫn bằng chính số đó.

Cách giải :

Vì 7 x 1 = 7 và 7 : 1 = 7 nên hai chữ số của số cần tìm là 1 và 7.

Vì số đó có giá trị nhỏ hơn 50 nên số cần tìm là 17.

Đáp án cần chọn là C) 17.

Câu 6. 

Phương pháp giải :

 - Để phép chia hết thì số bị chia cần bớt đi ít nhất số đơn vị bằng số dư.

- Để phép chia không còn số dư thì số bị chia cần thêm vào ít nhất số đơn vị để số dư bằng số chia.

Cách giải :

Một số chia cho 4 thì được 5 dư 3.

a) Để phép chia ở trên là phép chia hết thì số bị chia phải bớt đi ít nhất 3 đơn vị

b) Để phép chia không còn số dư thì số bị chia phải thêm vào ít nhất \(4 - 3 = 1\) đơn vị.

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Biểu thức có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì em tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Cách giải :

a) \(35:5 + 48\)

\(= 7 + 48\)

\( = 55\)

b) \(55 - 18 + 6\)

\(= 37 + 6\)

\( = 43\)

c) \(84:3 \times 2\)

\(= 28 \times 2\)

\( = 56\)

d) \(84:3:7\)

\(= 28:7\)

\(= 4\)

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a) Cách 1:

\(x \times 3 \times 2 = 96\)

       \(x \times 3 = 96:2\)

       \(x \times 3 = 48\)

               \(x = 48:3\)

               \(x = 16\)

Cách 2:

\(x \times 3 \times 2\;\;\; = 96\)

\(x \times \left( {3 \times 2} \right) = 96\)

           \(x \times 6 = 96\)

                   \(x = 96:6\)

                   \(x = 16\)  

b) Cách 1:

\(x:3:2 = 16\)

      \(x:3 = 16 \times 2\)

      \(x:3 = 32\)

            \(x = 32 \times 3\)

            \(x = 96\)

Cách 2:

\(x:3:2 \,\,\,\,\,\,= 16\)

\(x:\left( {3 \times 2} \right) = 16\)

           \(x:6 = 16\)

                 \(x = 16 \times 6\)

                 \(x = 96\)  

Câu 9. 

Phương pháp giải :

 - Tìm tuổi bố 5 năm trước.

- Tìm tuổi Lan 5 năm trước bằng cách lấy tuổi bố 5 năm trước chia cho 5.

- Tìm tuổi Lan hiện nay.

Cách giải :

5 năm trước bố có số tuổi là:

   \(45 - 5 = 40\) (tuổi)

5 năm trước Lan có số tuổi là:

   \(40:5 = 8\) (tuổi)

Năm nay Lan có số tuổi là:

   \(8 + 5 = 13\) (tuổi)

           Đáp số: 13 tuổi.

Câu 10.

Phương pháp giải :

- Nhẩm tìm giá trị của các phép chia có dạng \(\overline {aa} :a\) như 11 : 1; 22 : 2; 33 : 3; 44 : 4 ... rồi tính giá trị biểu thức.

- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì em tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

Cách giải :

     \(\overline {aa} :a \times 5 + 45\)

\( = 11 \times 5 + 45\)

\( = 55 + 45\)

\( = 100\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 11 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay