Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(7 \times 6:2 =  \ldots ?\)

31  ☐              30  ☐              21  ☐

b) \(7 \times 9:3 =  \ldots ?\)

11  ☐              21  ☐              31  ☐

c) \(7 \times 8:2 =  \ldots ?\)

18  ☐              28  ☐              38  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một phép tính chia cho 7, số dư lớn nhất có thể là?

A) 4                 B) 5

C) 6                 D) 7

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(\dfrac{1}{7}\) của 49kg là 8kg.  ☐

b) \(\dfrac{1}{7}\) của 63 giờ là 9 giờ.  ☐

c) \(\dfrac{1}{7}\) của 91m là 13m.  ☐

d) \(\dfrac{1}{7}\) của 105km là 12km.  ☐

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

A) 25 tuổi

B) 24 tuổi

C) 28 tuổi

Câu 5. Viết (theo mẫu)

Mấu: Gấp 4m lên 6 lần được \(4 \times 6 = 24\) m

a) Gấp 6kg lên 5 lần được ……….

b) Gấp 7m lên 7 lần được ……….

c) Gấp 5cm lên 4 lần được ……….

d) Gấp 12l lên 3 lần được ……….

Câu 6. Trong làn có 56 quả táo. An lấy ra \(\dfrac{1}{7}\) số táo. Hỏi An lấy ra bao nhiêu quả?

Câu 7. Tính:

a) \(7 \times 9 + 37 = \)

b) \(7 \times 8 - 27 = \)

c) \(7 \times 10 - 15 = \)

d) \(7 \times 6 + 148 = \)

Câu 8. Hiện nay An 7 tuổi. Tuổi bố gấp 5 lần tuổi An. Hỏi bố hơn An bao nhiêu tuổi?

Câu 9. Tìm \(x\)

a) \(x \times 7 = 63\)

b) \(x \times 7 = 21\)

c) \(7 \times x = 56\)

d) \(7 \times x = 42\)

Câu 10. Vườn nhà Mai có 27 cây chanh. Số cây chanh ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây chanh ở vườn nhà Mai. Hỏi:

a) Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây chanh?

b) Cả hai khu vườn có tất cả bao nhiêu cây chanh?

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép tính nhân và chia thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a) \(7 \times 6 : 2 = 42 : 2 = 21\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;     S;      Đ.

b) \(7\times 9 : 3 = 63 : 3 = 21\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;     Đ;    S.

c) \(7\times 8 : 2 = 56 : 2 = 28\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;       Đ;        S.

Câu 2. 

Phương pháp giải :

 Số dư của một phép chia thì lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.

Số dư lớn nhất là số bé hơn số chia một đơn vị.

Cách giải :

Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là 6.

Đáp án cần chọn là C) 6.

Câu 3.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm một phần của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.

Cách giải :

Ta có : 49 : 7 = 7 (kg)

           63 : 7 = 9 (giờ)

           91 : 7 = 13 (m)

          105 : 7 = 15 (km)

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : a) S       b) Đ         c) Đ          d) S.

Câu 4. 

Phương pháp giải :

 Lấy tuổi con nhân với 4 thì ta được tuổi của mẹ.

Cách giải :

Năm nay mẹ có số tuổi là :

    7 x 4 = 28 (tuổi)

          Đáp số : 28 tuổi.

Đáp án cần chọn là C) 28 tuổi.

Câu 5.

Phương pháp giải :

 Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

Cách giải :

a) Gấp 6kg lên 5 lần được \(6 \times 5 = 30\) kg

b) Gấp 7m lên 7 lần được \(7 \times 7 = 49\) m

c) Gấp 5cm lên 4 lần được \(5 \times 4 = 20\) cm

d) Gấp 12l lên 3 lần được \(12 \times 3 = 36\)l

Câu 6. 

Phương pháp giải :

 Muốn tìm lời giải ta lấy số quả táo trong làn lúc ban đầu chia cho 7.

Cách giải :

An lấy ra số quả táo là:

    \(56:7 = 8\) (quả)

              Đáp số: 8 quả.

Câu 7.

Phương pháp giải :

 - Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước; cộng, trừ sau.

Cách giải :

a) \(7 \times 9 + 37\)

\( = 63 + 37\)

\( = 100\)

b) \(7 \times 8 - 27\)

\( = 56 - 27\)

\( = 29\)

c) \(7 \times 10 - 15\)

\( = 70 - 15\)

\( = 55\)

d) \(7 \times 6 + 148\)

\( = 42 + 148\)

\( = 190\)

Câu 8. 

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi của bố An bằng cách lấy tuổi của An hiện nay nhân với 5.

- Lấy tuổi của bố vừa tìm được trừ đi số tuổi của An hiện nay.

Cách giải :

Tuổi của bố An là:

    \(7 \times 5 = 35\) (tuổi)

Bố hơn An số tuổi là:

     \(35 - 7 = 28\) (tuổi)

                Đáp số: 28 tuổi.

Câu 9.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải :

a) \(x \times 7 = 63\)

            \(x = 63:7\)

            \(x = 9\)

b) \(x \times 7 = 21\)

            \(x = 21:7\)

            \(x = 3\)

c) \(7 \times x = 56\)

           \(x = 56:7\)

           \(x = 8\)

d) \(7 \times x = 42\)

           \(x = 42:7\)

           \(x = 6\)

Câu 10. 

Phương pháp giải :

a) Lấy số cây chanh của vườn nhà Mai nhân với 3 để tìm số cây chanh của vườn nhà Huệ.

b) Tính tổng số cây chanh của cả hai nhà.

Cách giải :

a) Vườn nhà Huệ có số cây chanh là:

    \(27 \times 3 = 81\) (cây)

b) Cả hai khu vườn có tất cả số cây chanh là:

      \(27 + 81 = 108\) (cây)

                    Đáp số: a) 81 cây                    b) 108 cây

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay