Đề số 23 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán


Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 23 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

Câu I (2,0 điểm)

1. Tính giá trị của biểu thức A=5(205)+1

2. Tìm tham số m để đường thẳng y=(m1)x+2018 có hệ số góc bằng 3.

Câu II (3,0 điểm)

1. Giải hệ phương trình {x+4y=82x+5y=13

2. Cho biểu thức B=(6a1+102aaaaa+1).(a1)24a (với a>0,a1)

a) Rút gọn biểu thức B.

b) Đặt C=B.(aa+1). So sánh C và 1.

3. Cho phương trình x2(m+2)x+3m3=0(1), với x là ẩn, m là tham số.

a)  Giải phương trình (1) khi m=1.

b)  Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1;x2 sao cho  x1;x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5.

Câu III (1,5 điểm)

Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường với quãng đường 10 km. Khi đi từ trường về nhà, vẫn trên cung đường ấy, do lượng xe tham gia giao thông nhiều hơn nên bạn Linh phải giảm vận tốc 2 km/h so với khi đến trường. Vì vậy thời gian về nhà nhiều hơn thời gian đến trường là 15 phút. Tính vận tốc của xe đạp khi bạn Linh đi từ nhà đến trường.

Câu IV (3,0 điểm)

Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt các cạnh AB,AC lần lượt tại các điểm M,N(MB,NC). Gọi H là giao điểm của BNCM; P là giao điểm của AHBC.

1. Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp được trong một đường tròn.

2. Chứng minh BM.BA=BP.BC.

3. Trong trường hợp đặc biệt khi tam giác ABC đều cạnh bằng 2a . Tính chu vi đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHN.

4. Từ điểm A kẻ các tiếp tuyến AEAF của đường tròn tâm O đường kính BC (E, F là các tiếp điểm). Chứng minh ba điểm E,H,F thẳng hàng.

Câu V (0,5 điểm)

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với x>0

Lời giải chi tiết

Câu I.

1. Tính giá trị của biểu thức A=5(205)+1

A=5(205)+1A=5(22.55)+1A=5(255)+1A=5.5+1A=5+1A=6

2. Tìm tham số m để đường thẳng y=(m1)x+2018 có hệ số góc bằng 3.

Đường thẳng y=(m1)x+2018 có hệ số góc bằng 3 m1=3m=4.

Câu II.

1. Giải hệ phương trình {x+4y=82x+5y=13

{x+4y=82x+5y=13{2x+8y=162x+5y=13

{3y=3x=84y{y=1x=4.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(4;1).

2.  Cho biểu thức B=(6a1+102aaaaa+1).(a1)24a (với a>0,a1)

a)      Rút gọn biểu thức B.

Với a>0,a1 ta có:

B=(6a1+102aaaaa+1).(a1)24aB=(6a1+102aa(a1)(a1)).(a1)24aB=(6a1+102a(a1)(a1)).(a1)24aB=6(a1)+102a(a1)(a1).(a1)24aB=6a6+102a(a1)(a1).(a1)24aB=4(a+1)(a1)2(a+1).(a1)24aB=4(a1)2.(a1)24aB=1a

b)     Đặt C=B.(aa+1). So sánh C và 1.

B=1aC=B.(aa+1)C=1a(aa+1)=a1+1a

Áp dụng BĐT Cauchy ta có a+1a2a.1a=2

a1+1a21=1

Dấu bằng xảy ra a=1aa=1.

Vậy C1C=1a=1.

3.  Cho phương trình x2(m+2)x+3m3=0(1), với x là ẩn, m là tham số.

a)  Giải phương trình (1) khi m=1.

Thay m=1 vào phương trình (1) ta có:

x2x6=0x23x+2x6=0x(x3)+2(x3)=0(x3)(x+2)=0[x=3x=2

Vậy khi m=1 thì tập nghiệm của phương trình là S={2;3}.

b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1;x2 sao cho  x1;x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5.

Hai nghiệm x1;x2 là hai cạnh của một tam giác vuông nên x1;x2>0

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt dương x1;x2

{Δ>0S=x1+x2>0P=x1.x2>0()

 Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có {x1+x2=m+2x1x2=3m3

(){(m+2)24(3m3)>0m+2>03m3>0{(m4)2>0m+2>03m3>0{m4m>2m>1m>1;m4

x1;x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5 nên áp dụng định lí Pi-ta-go ta có:

x21+x22=52=25(x1+x2)22x1x2=25(m+2)22(3m3)=25m2+4m+46m+6=25m22m15=0m25m+3m15=0m(m5)+3(m5)=0(m5)(m+3)=0[m=5(tm)m=3(ktm)

Vậy m=5 thỏa mãn điều kiện bài toán.

Câu III.

Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường với quãng đường 10 km. Khi đi từ trường về nhà, vẫn trên cung đường ấy, do lượng xe tham gia giao thông nhiều hơn nên bạn Linh phải giảm vận tốc 2 km/h so với khi đến trường. Vì vậy thời gian về nhà nhiều hơn thời gian đến trường là 15 phút. Tính vận tốc của xe đạp khi bạn Linh đi từ nhà đến trường.

Gọi vận tốc của xe đạp khi bạn Linh đi từ nhà đến trường là x(km/h) (ĐK: x>2)

Khi đó vận tốc của xe đạp khi bạn Linh đi từ trường về nhà là x2(km/h).

Thời gian bạn Linh đi từ nhà đến trường là 10x(h)

Thời gian bạn Linh đi từ trường về nhà là 10x2(h)

Do thời gian về nhà nhiều hơn thời gian đến trường là 15 phút =1560=14(h) nên ta có phương trình:

10x210x=1440x40(x2)=x(x2)40x40x+80=x22xx22x80=0x210x+8x80=0x(x10)+8(x10)=0(x10)(x+8)=0[x=10(tm)x=8(ktm)

Vậy vận tốc của xe đạp khi bạn Linh đi từ nhà đến trường là 10 km/h.

Câu IV.

Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt các cạnh AB,AC lần lượt tại các điểm M,N(MB,NC). Gọi H là giao điểm của BNCM; P là giao điểm của AHBC.

 1. Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp được trong một đường tròn.

Ta có ^BMC=^BNC=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

^AMH=^ANH=900

Tứ giác AMHN^AMH+^ANH=900+900=1800 Tứ giác AMHN là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AH (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

2. Chứng minh BM.BA=BP.BC.

Xét ΔABPΔCBM có:

^APB=^CMB=900 ;

^ABC chung;

ΔABPΔCBM(g.g)

BABP=BCBM

BM.BA=BP.BC  

3. Trong trường hợp đặc biệt khi tam giác ABC đều cạnh bằng 2a . Tính chu vi đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHN.

Ta có BNAC;CMAB;BNCM=HH là trực tâm tam giác ABC.

ΔABC đều ^ABP=^ABC=600

Xét tam giác vuông ABPAP=AB.sin600=2a.32=a3

Do H là trực tâm tam giác ABC nên đồng thời H cũng là trọng tâm của tam giác ABCAH=23AP=23a3=2a33

AH là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHN nên bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHNAH2=a33.

Vậy chu vi đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHNC=2π.a33=2πa33.

4. Từ điểm A kẻ các tiếp tuyến AEAF của đường tròn tâm O đường kính BC (E, F là các tiếp điểm). Chứng minh ba điểm E,H,F thẳng hàng.

Gọi D là giao điểm của OA và EF.

H là trực tâm tam giác ABC AHBC

APBC ^APC=900

^BNC=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ^ANH=900 

Xét ΔAHNΔACP có :

^ANH=^APC=900 (cmt)

^PAC chung ;

ΔAHNΔACP(g.g)

AHAC=ANAP

AH.AP=AN.AC(1)

Xét ΔAFNΔACF có :

^FAC chung ;

^AFN=^ACF (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung NF).

ΔAFNΔACF(g.g)

AFAC=ANAF

AN.AC=AF2(2)

Ta có AFOF(gt)ΔOAF vuông tại F.

AE=AF (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) ; OE=OF(=R) OA là trung trực của EF.

OAEFFD là đường cao của tam giác vuông OAF.

AF2=AD.AO(3) (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

Từ (1), (2) và (3) AH.AP=AD.AO

AHAO=ADAP

Xét ΔAHDΔAOP có:

^OAP chung;

AHAO=ADAP(cmt);

ΔAHDΔAOP(c.g.c).

^ADH=^APO=900 HDOA

Từ đó ta có qua điểm D ta kẻ được EFOA (cmt) và .

Vậy ba điểm E,H,F thẳng hàng.

Câu V.

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=81x2+18225x+19x6x+8x+1 với x>0

Ta có:

P=81x2+18225x+19x6x+8x+1P=9x+2025+19x6x+8x+1

Ta chứng minh 6x+8x+19x>0.

Giả sử :

6x+8x+196x+8x+19x+9x+106x+89x9x+109x+6x1x+10(3x1)2x+10

Ta có x>0x+1>1;(3x1)20

(3x1)2x+10x>0

6x+8x+19x>0

6x+8x+19x>0

P29x.19x+20259P2018

Dấu bằng xảy ra {9x=19x3x1=0

{81x2=1x=13x=19

Vậy Pmin=2018x=19.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí