Đề số 21 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán


Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 21 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1. (2,0 điểm)

1. Giải các phương trình sau:

a) 5(x+1)=3x+7               

b) x4x212=0

2. Cho hệ phương trình: {3xy=2m1x+2y=3m+2

a) Giải hệ phương trình khi m=1              b) Tìm m để hệ có nghiệm (x;y) thỏa mãn: x2+y2=10

Câu 2. (1,5 điểm). Cho phương trình A=(1xx+1x1):x+1(x1)2 (với x>0,x1 )

a) Rút gọn biểu thức A.       

b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=A9x

Câu 3. (1,0 điểm). Một chiếc bè trôi từ bến sông A đến bên B với vận tốc dòng nước là 4km/h, cùng lúc đó một chiếc thuyền chạy từ bến A đến B rồi quay lại ngay thì gặp chiếc bè tại vị trí C cách bến A là 8km. Tính vận tốc thực của thuyền biết khoảng cách giữa hai bến A và B là 24 km.

Câu 4. (1.5 điểm). Trong hệ tọa độ Oxy, cho Parabol y=x2(P) và đường thẳng có phương trình y=(m1)x+m22m+3(d)

a) Chứng minh với mọi giá trị của m thì (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

b) Giả sử (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Tìm m để tam giác OAB cân tại O. Khi đó tính diện tích tam giác OAB.

Câu 5. (3.0 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, M là một điểm bất kỳ thuộc nửa đường tròn (M khác A, B). Tiếp tuyến tại M cắt các tiếp tuyến Ax và By của nửa đường tròn đó lần lượt tại C và D.

a) Chứng minh: ^COD=900

b) Gọi K là giao điểm của BM với Ax. Chứng minh: ΔKMOΔAMD

c) Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng diện tích hai tam giác ACM và BDM.

Câu 6. (1,0 điểm)

a) Cho hàm số y=f(x)  với f(x) là một biểu thức đại số xác định với mọi số thực x0 . Biết rằng: f(x)+3f(1x)=x2(x0). Tính f(2)

b) Cho ba số nguyên dương a,b,c đôi một khác nhau và thỏa mãn: a là ước của b+c+bc, b  là ước của c+a+ca  và c là ước của a+b+ab . Chứng minh a,b,c không đồng thời là các số nguyên tố.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

1. Giải các phương trình sau:

a)5(x+1)=3x+7

5x3x=752x=2x=1

b) x4x212=0  (1)

Đặt x2=t(t0) Khi đó phương trình (1) trở thành:

t2t12=0t2+3t4t12=0(t+3)(t4)=0[t=3(ktm)t=4(tm)

Với t=4x2=4x=±2

Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là: S={2;2}

2) Cho hệ phương trình: {3xy=2m1x+2y=3m+2

a) Giải hệ phương trình khi m=1

Thay m = 1 vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới:

{3xy=2.11x+2y=3.1+2{3xy=1x+2y=5

{6x2y=2x+2y=5{x=1y=3x1

{x=1y=2

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là: (x;y)=(1;2)

b) Tìm m để hệ có nghiệm (x;y) thỏa mãn: x2+y2=10

Ta có: 3112 nên hệ phương trình đã cho luôn có nghiệm (x;y).

{3xy=2m1x+2y=3m+2

{y=3x2m+1x+2(3x2m+1)=3m+2

{y=3x2m+1x+6x4m+23m2=0

{y=3x2m+1x=m

{y=m+1x=m

Theo đề bài ta có nghiệm (x;y) thỏa mãn:

x2+y2=10m2+(m+1)2=102m2+2m9=0()

Δ=1+18=19>0

Khi đó (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt: [m=1192m=1+192

Câu 2.

a) Rút gọn biểu thức A.

A=(1xx+1x1):x+1(x1)2 (với x>0,x1)

A=(1x(x1)+xx(x1)):x+1(x1)2=1+xx(x1).(x1)2x+1=x1x

b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=A9x

P=A9x=x1x9x=1(1x+9x)

Với x>0,x1, áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số dương 1x;9x ta có: 1x+9x21x.9x=6

Từ đó ta có: 1(1x+9x)16=5

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức P là -5. Dấu “= xảy ra khi và chỉ khi 1x=9xx=19

Câu 3.

Một chiếc bè trôi từ bến sông A đến bên B với vận tốc dòng nước là 4km/h, cùng lúc đó một chiếc thuyền chạy từ bến A đến B rồi quay lại ngay thì gặp chiếc bè tại vị trí C cách bến A là 8km. Tính vận tốc thực của thuyền biết khoảng cách giữa hai bến A và B là 24 km.

Gọi vận tốc thực của thuyền là: (x>4)

Vận tốc xuôi dòng của thuyền là: x+4(km/h)

Vận tốc ngược dòng của thuyền là: x4(km/h)

Vì thuyền chạy từ A đến B rồi quay lại ngay thì gặp chiếc bè tại vị trị C cách bến A là 8km tức là thuyền đi xuôi dòng được 24 km và ngược dòng được 24 – 8 = 16 km, nên ta có thời gian của thuyền đi đến khi gặp chiếc bè là: 24x+4+16x4(h)

Thời gian của chiếc bè trôi đến khi gặp thuyền là: 8:4=2(h)

Khi đó ta có phương trình:

 24x+4+16x4=224(x4)+16(x+4)x216=2(x216)x21624x96+16x+64=2x232x220x=0x(x20)=0[x=0(ktm)x=20(tm)

Vậy vận tốc thực của thuyền là 20 km/h.

Câu 4.

Trong hệ tọa độ Oxy, cho Parabol y=x2(P) và đường thẳng có phương trình y=(m1)x+m22m+3(d)

a) Chứng minh với mọi giá trị của m thì (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

x2=(m1)x+m22m+3x2(m1)xm2+2m3=0(1)

Số giao điểm của (P) và (d) chính là số nghiệm của phương trình (1). Ta có:

Δ=(m1)24(m2+2m3)=m22m+1+4m28m+12=5m210m+13=5(m22m+1)+8=5(m1)2+8>0,m

Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt. Nên (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

b) Giả sử (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B: A(x1;y1);B(x2;y2),(x1x2) mà A, B thuộc vào (P) nên A(x1;x21);B(x2;x22)

Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình (1) ta có: {x1+x2=m1()x1x2=m2+2m3()

Tam giác OAB cân tại O nên OA = OB hay OA2=OB2

x21+(x21)2=x22+(x22)2x21+x41=x22+x42(x21x22)+(x41x42)=0(x21x22)(1+x21+x22)=0[x1=x2(ktm)x1=x2(3)1+x21+x22=0(4)

+) TH1: Kết hợp (3) với (*) ta có: {x1=x2x1+x2=m1m=1.

+) TH2: Từ (4) ta có x21+x22+1=0 (vô lí vì x210;x220x21+x22+1>0)

Kết luận: Vậy m = 1 thì tam giác OAB cân tại O.

Với m = 1 thì (d) trở thành: y = 2 là 1 đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.

                      

Với m = 1 ta có: Phương trình (1) trở thành:

Ta có: AB=(2+2)2+(22)2=8

Ta có: SOAB=12OH.AB=12.2.8=8(dvdt)

Câu 5.

Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, M là một điểm bất kỳ thuộc nửa đường tròn (M khác A, B). Tiếp tuyến tại M cắt các tiếp tuyến Ax và By của nửa đường tròn đó lần lượt tại C và D.

  

a) Chứng minh ^COD=900.

Ta có: OC là tia phân giác của góc AOM; OD là tia phân giác của góc BOM (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

^AOM^BOM là hai góc kề bù OCOD.

^COD=900.

b) Gọi K là giao điểm của BM và Ax. Chứng minh ΔKMOΔAMD

Xét tứ giác OBDM có OBD+OMD=900+900=1800

Tứ giác OBDM là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800)

ABM=ODM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung OM)

Lại có KAM=ABM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM).

KAM=ODM

Xét tam giác AMK và tam giác DMO có:

KAM=ODM(cmt)

AMK=OMD=900

ΔAMKΔDMO(g.g)

MKMO=MAMD

Ta có:

KMO=KMC+CMO=KMC+900AMD=AMB+BMD=BMD+900

KMC=BMD  (2 góc đối đỉnh)

Nên KMO=AMD

Xét tam giác KMO và tam giác AMD có:

KMO=AMD(cmt);MKMO=MAMD(cmt)

ΔKMOΔAMD(c.g.c)

c) Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng diện tích hai tam giác ACM và BDM.

Ta dễ dàng chứng minh được ΔACMΔBOM(g.g)

SACMSOBM=AC2R2=AM2BM2

Lại có SOBM=12SMAB

SACM=12SMAB.MA2MB2 

Tương tự ΔBDMΔAOM(g.g)

SBDMSAOM=BD2R2=BM2AM2

Lại có SAOM=12SMAB

SBDM=12SMAB.BM2AM2

SACM+SBDM=12SMABAC2+BD2R2

ΔMABΔMCD(g.g)

SMABSMCD=AB2CD2

SMAB=SMCD.4R2CD2=12R.CD.4R2CD2=2R3CD

SACM+SBDM=12.2R3CD.AC2+BD2R2=R.AC2+BD2CD

Ta có AC=CM;BD=BM;CD=CM+DM

SACM+SBDM=R.CM2+DM2CM+DM

Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có (CM+DM)22(CM2+DM2)CM2+DM2(CM+DM)212

CM2+DM2CM+DM12(CM+DM)=12CD12AB=RSACM+SBDM=R.CM2+DM2CM+DMR2

Dấu bằng xảy ra {CM=DMCD=AB , khi đó M là điểm chính giữa của cung AB.

Vậy (SACM+SBDM)min=R2M là điểm chính giữa của cung AB.

Câu 6.

a) Cho hàm số y=f(x)  với f(x) là một biểu thức đại số xác định với mọi số thực x0 . Biết rằng: f(x)+3f(1x)=x2(x0). Tính f(2)

Ta có:

f(x)+3f(1x)=x2(x0).{f(2)+3f(12)=22=4f(12)+3f(2)=(12)2=14{f(2)+3f(12)=43f(12)+9f(2)=348f(2)=134f(2)=1332

b) Cho ba số nguyên dương a,b,c đôi một khác nhau và thỏa mãn: a là ước của b+c+bc, b  là ước của c+a+ca  và c là ước của a+b+ab . Chứng minh a,b,c không đồng thời là các số nguyên tố.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.