Chương VI. Phân thức đại số

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 5 trang 10

Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{5x}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{ax(x - 1)}}{{(1 - x)(x + 1)}}\).

Xem lời giải

Bài 5 trang 6

Viết điều kiện xác định của phân thức (frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 2}}). Tính giá trị của phân thức đó lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.

Xem lời giải

Bài 6 trang 20

Cho hai phân thức \(P = \frac{{{x^2} + 6{\rm{x}} + 9}}{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}\) và \(Q = \frac{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}{{{x^2} - 9}}\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 17

Rút gọn biểu thức (P = frac{3}{{left( {x + 1} right)left( {x + 4} right)}} - frac{1}{{left( {x + 2} right)left( {x + 3} right)}} - frac{1}{{left( {x + 2} right)left( {x + 1} right)}}).

Xem lời giải

Bài 6 trang 10

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) (frac{1}{{{x^3} - 8}}) và (frac{3}{{4 - 2x}});

Xem lời giải

Bài 6 trang 7

Kiểm tra xem x = 3 có thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4x + 3}}\) không. Vì sao?

Xem lời giải

Bài 7 trang 20

Trở lại tình huống trong Vận dụng

Xem lời giải

Bài 7 trang 17

Một tàu du lịch chạy xuôi dòng 15km, sau đó quay ngược lại để trở về điểm xuất phát và kết thúc chuyến du lịch. Biết rằng vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 10km/h và vận tốc của dòng nước là x (km/h)

Xem lời giải

Bài 7 trang 10

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{x + 2}};\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + 4}}\) và \(\frac{5}{{2 - x}}\);

Xem lời giải

Bài 7 trang 7 vở thực hành Toán 8 tập 2

Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao \(\frac{0}{A} = 0\) và \(\frac{A}{A} = 1\).

Xem lời giải

Bài 8 trang 11

Cho hai phân thức \(\frac{{9{x^2} + 3x + 1}}{{27{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 4x}}{{16 - {x^2}}}\)

Xem lời giải

Bài 8 trang 7

Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h). a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120km.

Xem lời giải

Bài 9 trang 11

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{{x^3} - 8}}\).

Xem lời giải

Bài viết được xem nhiều nhất