Đề bài

Cho \(A = \dfrac{4}{9} + 1,2(31) + 0,(13)\) và  \(B = 3\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{{49}} - \left[ {2,\left( 4 \right).2\dfrac{5}{{11}}} \right]:\left( { - \dfrac{{42}}{5}} \right)\). So sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    \(A < B\)

  • B.

    \(A > B\)

  • C.

    \(A = B\)

  • D.

    \(A \le B\)

Phương pháp giải

+ Viết các số thập phân dưới dạng phân số theo các qui tắc đã học.

+ Thực hiện phép tính với các phân số.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có \(1,2\left( {31} \right) = 1 + 0,2\left( {31} \right)\) \( = 1 + \dfrac{{231 - 2}}{{990}} = \dfrac{{1219}}{{990}}\) và \(0,\left( {13} \right) = \dfrac{{13}}{{99}}\) ;

Lại có \(2,\left( 4 \right) = 2 + 0,\left( 4 \right) = 2 + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{22}}{9}\)

Nên \(A = \dfrac{4}{9} + 1,2(31) + 0,(13)\)\( = \dfrac{4}{9} + \dfrac{{1219}}{{990}} + \dfrac{{13}}{{99}} = \dfrac{{440 + 1219 + 130}}{{990}} = \dfrac{{1789}}{{990}}\)

Và \(B = 3\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{{49}} - \left[ {2,\left( 4 \right).2\dfrac{5}{{11}}} \right]:\left( { - \dfrac{{42}}{5}} \right)\)\( = \dfrac{7}{2}.\dfrac{1}{{49}} - \left( {\dfrac{{22}}{9}.\dfrac{{27}}{{11}}} \right):\left( { - \dfrac{{42}}{5}} \right)\)\( = \dfrac{1}{{14}} + 6.\dfrac{5}{{42}} = \dfrac{{11}}{{14}}\)

Nhận thấy \(A = \dfrac{{1789}}{{990}} > \dfrac{{990}}{{990}} = 1\) và \(B = \dfrac{{11}}{{14}} < \dfrac{{11}}{{11}} = 1\) nên \(A > B.\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Phân số \(\dfrac{2}{{25}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

  • B.

    Phân số \(\dfrac{{55}}{{ - 300}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 

  • C.

    Phân số \(\dfrac{{63}}{{77}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

  • D.

    Phân số \(\dfrac{{93}}{{360}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong các phân số \(\dfrac{2}{7};\,\dfrac{2}{{45}};\dfrac{{ - 5}}{{ - 240}};\dfrac{{ - 7}}{{18}}\). Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(4\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số thập phân $0,35$ được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là:

  • A.

    \(17\)

  • B.

    \(27\)

  • C.

    \(135\)

  • D.

    \(35\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân $0,016?$

  • A.

    \(\dfrac{2}{{125}}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{{125}}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{{125}}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết phân số \(\dfrac{{11}}{{24}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được

  • A.

    \(0,\left( {458} \right)3\)

  • B.

    \(0,45\left( {83} \right)\)

  • C.

    \(0,458\left( 3 \right)\)

  • D.

    \(0,458\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,\left( {66} \right)\) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu tử số và mẫu số là

  • A.

    \( - 1\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(4\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn $1,4\left( {51} \right)$; \(3,1\left( {45} \right)\) dưới dạng phân số tối giản ta được hai phân số có tổng các tử số là

  • A.

    \(503\)

  • B.

    \(385\)

  • C.

    \(652\)

  • D.

    \(650\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính \(0,(3) + 1\dfrac{1}{9} + 0,4(2)\), ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{{15}}{{59}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{59}}{{15}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{{28}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{28}}{{15}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm \(x\) biết: \(0,(37).x = 1\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{99}}{{37}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{9}{{37}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{{37}}{{99}}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{{37}}{{100}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(0,(26).x = 1,2(31)\)

  • A.

    \(\dfrac{{26}}{{99}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{990}}{{1219}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{1193}}{{990}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{1219}}{{260}}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,4818181...\) được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    \(513\)

  • B.

    \(29\)

  • C.

    \(13\)

  • D.

    \(57\)

Xem lời giải >>