Đề bài

Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân $0,016?$

  • A.

    \(\dfrac{2}{{125}}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{{125}}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{{125}}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

Phương pháp giải

+ Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số có:  tử số là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu số là một lũy thừa cơ số \(10\) với số mũ bằng số chữ số ở phần thập phân của số đã cho.

+ Rút gọn phân số

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có \(0,016 = \dfrac{{16}}{{1000}} = \dfrac{2}{{125}}\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Phân số \(\dfrac{2}{{25}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

  • B.

    Phân số \(\dfrac{{55}}{{ - 300}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 

  • C.

    Phân số \(\dfrac{{63}}{{77}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

  • D.

    Phân số \(\dfrac{{93}}{{360}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong các phân số \(\dfrac{2}{7};\,\dfrac{2}{{45}};\dfrac{{ - 5}}{{ - 240}};\dfrac{{ - 7}}{{18}}\). Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(4\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số thập phân $0,35$ được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là:

  • A.

    \(17\)

  • B.

    \(27\)

  • C.

    \(135\)

  • D.

    \(35\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết phân số \(\dfrac{{11}}{{24}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được

  • A.

    \(0,\left( {458} \right)3\)

  • B.

    \(0,45\left( {83} \right)\)

  • C.

    \(0,458\left( 3 \right)\)

  • D.

    \(0,458\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,\left( {66} \right)\) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu tử số và mẫu số là

  • A.

    \( - 1\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(4\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn $1,4\left( {51} \right)$; \(3,1\left( {45} \right)\) dưới dạng phân số tối giản ta được hai phân số có tổng các tử số là

  • A.

    \(503\)

  • B.

    \(385\)

  • C.

    \(652\)

  • D.

    \(650\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính \(0,(3) + 1\dfrac{1}{9} + 0,4(2)\), ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{{15}}{{59}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{59}}{{15}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{{28}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{28}}{{15}}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(A = \dfrac{4}{9} + 1,2(31) + 0,(13)\) và  \(B = 3\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{{49}} - \left[ {2,\left( 4 \right).2\dfrac{5}{{11}}} \right]:\left( { - \dfrac{{42}}{5}} \right)\). So sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    \(A < B\)

  • B.

    \(A > B\)

  • C.

    \(A = B\)

  • D.

    \(A \le B\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm \(x\) biết: \(0,(37).x = 1\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{99}}{{37}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{9}{{37}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{{37}}{{99}}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{{37}}{{100}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(0,(26).x = 1,2(31)\)

  • A.

    \(\dfrac{{26}}{{99}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{990}}{{1219}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{1193}}{{990}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{1219}}{{260}}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,4818181...\) được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    \(513\)

  • B.

    \(29\)

  • C.

    \(13\)

  • D.

    \(57\)

Xem lời giải >>