

Bài 5. Lập kế hoạch kinh doanh - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo>
Kế hoạch kinh doanh là
Câu 1
Kế hoạch kinh doanh là
A. bản mô tả lại quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
B. nghiên cứu quá trình kinh doanh của các đối thủ để lập kế hoạch kinh doanh.
C. quy trình lập kế hoạch kinh doanh, phương pháp triển khai thực hiện việc gia tăng kết quả hoạt động.
D. bản mô tả quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: C. quy trình lập kế hoạch kinh doanh, phương pháp triển khai thực hiện việc gia tăng kết quả hoạt động.
Câu 2
Phân tích thị trường trong kế hoạch kinh doanh để xác định được
A. sản phẩm của mình sẽ sống như thế nào.
B. khách hàng sử dụng sản phẩm như thế nào.
C. sản xuất sản phẩm như thế nào.
D. sản phẩm đưa ra thị trường như thế nào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: B. khách hàng sử dụng sản phẩm như thế nào.
Câu 3
Thời điểm nào doanh nghiệp cần lập kế hoạch kinh doanh?
A. Khi doanh nghiệp cần tái cấu trúc.
B. Khi doanh nghiệp cần phát triển nguồn nhân lực.
C. Khi doanh nghiệp có một mục tiêu kinh doanh mới.
D. Khi doanh nghiệp cần mở rộng quy mô đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Khi doanh nghiệp có một mục tiêu kinh doanh mới.
Câu 4
Yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lập kế hoạch kinh doanh
A. Tài chính là yếu tố quyết định đến việc lập kế hoạch kinh doanh.
B. Đội ngũ nhân sự quyết định đến việc lập kế hoạch kinh doanh.
C. Các dự báo là yếu tố quyết định nội dung kế hoạch kinh doanh.
D. Mục tiêu là yếu tố quyết định để lập kế hoạch kinh doanh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: D. Mục tiêu là yếu tố quyết định để lập kế hoạch kinh doanh
Câu 5
Lập kế hoạch kinh doanh cần thiết như thế nào đối với doanh nghiệp?
A. Chỉ khi doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh tốt thì mới có thể thu hút đầu tư.
B. Đôi khi lập kế hoạch kinh doanh chỉ mang tính hình thức vì quá trình triển khai thực tế luôn khác với văn bản.
C. Đưa ra được phương hướng, phương thức kinh doanh giúp doanh nghiệp biết cách thực hiện.
D. Lập kế hoạch làm hao tổn thời gian, tài chính của doanh nghiệp và không cần thiết.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: C. Đưa ra được phương hướng, phương thức kinh doanh giúp doanh nghiệp biết cách thực hiện.
Câu 6
Lập kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa như thế nào?
A. Bảo đảm doanh nghiệp sẽ thành công.
B. Chắc chắn ứng phó tốt với những thay đổi của môi trường.
C. Tạo cơ hội phát triển và mở rộng thị trường.
D. Giúp doanh thu tăng trưởng vượt trội.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Giúp doanh thu tăng trưởng vượt trội.
Câu 7
Sự tác động của việc lập kế hoạch kinh doanh đến doanh nghiệp là gì?
A. Giảm đi sự linh hoạt của tổ chức.
B. Góp phần đạt hiệu quả kinh tế.
C. Tiêu tốn nhân lực và tài chính.
D. Đóng khung những hoạt động của tổ chức.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: B. Góp phần đạt hiệu quả kinh tế.
Câu 8
Nội dung nào sau đây không có trong các bước lập kế hoạch kinh doanh?
A. Tìm kiếm nhân sự phù hợp cho dự án.
B. Kêu gọi đầu tư, tạo nguồn vốn cho dự án.
C. Mô tả sản phẩm, dự án và doanh nghiệp.
D. Kiểm soát sự phát triển của nền kinh tế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: D. Kiểm soát sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 9
Kế hoạch kinh doanh giúp chủ thể
A. xác định được doanh thu của dự án.
B. theo dõi tiến độ kinh doanh.
C. bảo đảm dòng tiền đầu tư sinh lời.
D. bảo đảm sự thành công của dự án.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. theo dõi tiến độ kinh doanh.
Câu 10
Nội dung nào sau đây thể hiện được tổng quan về bản kế hoạch kinh doanh?
A. Bản tóm tắt kế hoạch kinh doanh.
B. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh.
C. Thực trạng và cơ cấu của doanh nghiệp.
D. Sản phẩm và khách hàng của doanh nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: A. Bản tóm tắt kế hoạch kinh doanh.
Câu 11
Phân tích yếu tố bên ngoài chủ thể kinh doanh sẽ thấy được
A. cơ hội và thách thức của doanh nghiệp.
B. điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
C. cơ hội và điểm mạnh của doanh nghiệp.
D. thách thức và điểm yếu của doanh nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: A. cơ hội và thách thức của doanh nghiệp.
Câu 12
Mong muốn của doanh nghiệp khi lập kế hoạch kinh doanh là
A. tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp.
B. tăng giá trị thương hiệu của doanh nghiệp.
C. tăng trưởng doanh thu cao nhất.
D. mỗi giai đoạn có một mục tiêu khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: D. mỗi giai đoạn có một mục tiêu khác nhau.
Câu 13
Trong kế hoạch kinh doanh mở quán cà phê thì việc lựa chọn mặt bằng, thuê địa điểm sẽ nằm ở bước nào?
A. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh.
B. Định hướng kinh doanh.
C. Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh.
D. Kế hoạch hoạt động.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là:
Câu 14
Ý nghĩa của bước rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lí trong kế hoạch kinh doanh là gì?
A. Giúp chủ thể chắc chắn đạt được thành công khi thực hiện kế hoạch
kinh doanh.
B. Giúp chủ thể chuẩn bị những kế hoạch điều chỉnh hay thay thế khi có sự tác động tiêu cực đến dự án.
C. Tác động tiêu cực tới ý chí của chủ thể kinh doanh khi phân tích thể hiện quá nhiều rủi ro.
D. Không có ý nghĩa với chủ thể kinh doanh khi kinh doanh các sản phẩm mà thị trường đang có nhu cầu cao.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đung là: B. Giúp chủ thể chuẩn bị những kế hoạch điều chỉnh hay thay thế khi có sự tác động tiêu cực đến dự án.
Câu 15
Nhận định nào sau đây đúng nhất về định hướng kinh doanh?
A. Định hướng kinh doanh phải lấy lợi nhuận làm trọng.
B. Định hướng kinh doanh không nhất thiết phải là lợi nhuận.
C. Định hướng kinh doanh phải dựa vào đội ngũ nhân sự.
D.Định hướng kinh doanh phải dựa vào quan điểm của chủ thể kinh doanh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Định hướng kinh doanh không nhất thiết phải là lợi nhuận.
Câu 16
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Kế hoạch kinh doanh là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
b. Phân tích mô hình SWOT giúp phác hoạ được chân dung doanh nghiệp.
c. Phân tích môi trường kinh doanh chỉ là để tìm ra được cơ hội thị trường.
d. Doanh nghiệp sẽ thu hút được đầu tư nếu có một bản kế hoạch kinh doanh tốt.
e. Xây dựng kế hoạch kinh doanh giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
g. Doanh nghiệp có nguy cơ bị hao tốn nhiều nguồn lực nếu không lập kế hoạch kinh doanh.
Lời giải chi tiết:
a. Đồng tình. Vì kế hoạch kinh doanh là kim chỉ nam giúp định hướng và hỗ trợ doanh nghiệp duy trì mục tiêu, phát triển có định hướng rõ ràng, giúp mọi bộ phận hoạt động theo cùng một mục tiêu.
b. Đồng tình. Phân tích mô hình SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vị thế của mình, nhận biết các yếu tố bên trong và bên ngoài, từ đó xây dựng chiến lược phù hợp.
c. Không đồng tình. Phân tích môi trường kinh doanh không chỉ để tìm ra cơ hội mà còn để nhận diện các thách thức, rủi ro giúp doanh nghiệp có kế hoạch ứng phó kịp thời.
d. Đồng tình. Một bản kế hoạch kinh doanh rõ ràng và khả thi giúp doanh nghiệp chứng minh tiềm năng, thu hút sự tin tưởng từ các nhà đầu tư.
e. Đồng tình. Xây dựng kế hoạch kinh doanh giúp dự đoán và tối ưu hoá các nguồn lực, tránh lãng phí và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn.
g. Đồng tình. Không lập kế hoạch kinh doanh có thể dẫn đến thiếu định hướng, lãng phí tài nguyên và giảm hiệu quả hoạt động, khiến doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất cân đối về nguồn lực.
Câu 17
Đọc các trường hợp sau để thực hiện yêu cầu.
Năm nay, doanh nghiệp của anh Q đã có những tăng trưởng vượt bậc. Trong cuộc họp hội đồng quản trị, anh tiếp tục thông qua kế hoạch kinh doanh mới cho năm tới với mục tiêu đạt được doanh thu tăng trưởng hơn năm trước 20%. Cùng các kế hoạch bán hàng, nhân sự, marketing, tài chính,... dưới sự dẫn dắt của đội ngũ lãnh đạo đầy năng lực, anh tin doanh nghiệp sẽ thành công và mang đến nhiều giá trị cho xã hội.
Anh Q đã thông qua bản kế hoạch với những nội dung nào?
Kế hoạch kinh doanh sẽ mang lại giá trị gì cho doanh nghiệp và xã hội?
Lời giải chi tiết:
Anh Q đã thông qua các nội dung gồm mục tiêu tăng trưởng doanh thu 20% so với năm trước và các kế hoạch chi tiết về bán hàng, nhân sự, marketing, tài chính, v.v.
Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng và phát triển bền vững, đạt mục tiêu doanh thu, tăng lợi nhuận, tạo thêm việc làm và đóng góp vào sự phát triển của xã hội thông qua cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn.
Câu 18
Đọc các trường hợp sau để thực hiện yêu cầu.
Trong cuộc họp để bàn về kế hoạch kinh doanh cho năm mới, trưởng phòng của các phòng như: sản xuất, marketing, tài chính,... đều được mời tham dự. Tuy nhiên, anh K – Trưởng phòng nhân sự đã không được mời tham dự, vì theo quan điểm của giám đốc, thì nhân sự chỉ cần sắp xếp sau khi có kế hoạch kinh doanh là được. Nhưng anh K đã phản đối và yêu cầu phải được tham dự vào cuộc họp.
Em đồng tình với quan điểm của giám đốc hay anh K? Vì sao?
Em hãy cho biết ý nghĩa của nhân sự trong kế hoạch kinh doanh.
Lời giải chi tiết:
Đồng tình với anh K vì nhân sự là yếu tố quan trọng trong việc triển khai kế hoạch kinh doanh. Việc tham gia của phòng nhân sự ngay từ đầu giúp đảm bảo có nguồn lực phù hợp để thực hiện kế hoạch và sẵn sàng các chiến lược phát triển nhân sự.
- Ý nghĩa của nhân sự trong kế hoạch kinh doanh:
Nhân sự là nền tảng để triển khai các kế hoạch cụ thể trong doanh nghiệp. Họ góp phần quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất làm việc, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, và phát triển kỹ năng cần thiết, từ đó giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đề ra.
Câu 19
Đọc các trường hợp sau để thực hiện yêu cầu.
Anh B cho rằng kế hoạch kinh doanh đã tính đến những yếu tố thay đổi của môi trường nên kế hoạch kinh doanh không cần phải điều chỉnh. Anh C lại cho rằng trong việc lập và thực hiện kế hoạch, cần đưa ra các tình huống khác nhau để có thể điều chỉnh bản kế hoạch cũng như chuẩn bị kịp thời những phương án dự phòng tốt nhất.
Em đồng ý với ý kiến của anh B hay anh C? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
Đồng ý với anh C, vì môi trường kinh doanh luôn có những biến động khó lường. Để đảm bảo tính linh hoạt, kế hoạch kinh doanh cần có phương án dự phòng và khả năng điều chỉnh nhằm ứng phó với các tình huống mới và duy trì sự phát triển ổn định.
Câu 20
: Đọc các trường hợp sau để thực hiện yêu cầu.
Anh T mới tiếp nhận một thương hiệu. Anh thấy có nhiều thứ cần được cải thiện và qua đó thể hiện giá trị bản thân. Nhưng thương hiệu vẫn đang hoạt động tốt và có kết quả tích cực nên mọi người đều hài lòng với chiến lược và kế hoạch kinh doanh hiện tại.
Em hãy đề xuất các giải pháp để giúp anh T giải quyết vấn đề.
Lời giải chi tiết:
Anh T nên:
- Đánh giá lại chiến lược và xác định các điểm mạnh, điểm yếu của thương hiệu.
- Từ đó, đề xuất các cải tiến nhỏ có thể tối ưu hóa hoạt động mà không làm xáo trộn hệ thống.
- Trình bày kế hoạch cải tiến cho đội ngũ quản lý để nhận được sự đồng thuận và kết hợp với các giá trị hiện có của thương hiệu.
- Xây dựng lộ trình cải tiến dần dần, đảm bảo thương hiệu giữ được ổn định nhưng vẫn đạt được những mục tiêu mới.
Câu 21
Đọc các trường hợp để trả lời câu hỏi.
Anh N muốn mở cửa hàng thương mại về đồ gia dụng. Anh đã dành thời gian để nghiên cứu về thị trường cung cấp và nhu cầu của người dân tại khu vực. Sau đó, anh nhập hàng về để bán. Bạn anh khuyên nên lập kế hoạch kinh doanh nhưng anh cho rằng không cần thiết, chỉ cần mình có nguồn hàng và có khách là được. Nhưng sau một năm, cửa hàng anh gặp nhiều khó khăn vì khách hàng than phiền về dịch vụ, công nợ quá caonhân viên làm mất hàng,...
Cửa hàng của anh N đã gặp phải tình trạng như thế nào?
Em có đề xuất phương án gì để giải quyết cho tình trạng cửa hàng của anh N
Lời giải chi tiết:
Tình trạng của cửa hàng anh N:
Cửa hàng của anh N gặp phải nhiều khó khăn do thiếu kế hoạch kinh doanh. Cụ thể, anh gặp các vấn đề về quản lý dịch vụ khách hàng kém, công nợ cao, và quản lý nhân sự chưa hiệu quả (nhân viên làm mất hàng).
Để khắc phục tình trạng này, anh N nên lập một kế hoạch kinh doanh cụ thể, bao gồm:
- Tăng cường đào tạo nhân viên về kỹ năng chăm sóc khách hàng và cách xử lý tình huống phát sinh.
- Thiết lập hệ thống quản lý công nợ và theo dõi dòng tiền để kiểm soát chi phí và doanh thu.
- Xây dựng chính sách quản lý nhân viên rõ ràng, quy định trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể để tránh mất mát hàng hóa và nâng cao hiệu quả làm việc.
Câu 22
Đọc các trường hợp để trả lời câu hỏi.
Doanh nghiệp của ông V làm về dịch vụ du lịch. Ông mong muốn mở rộng dịch vụ về mảng du lịch trải nghiệm hang động. Ông đã lập bản kế hoạch kinh doanh chi tiết để thực hiện. Sản phẩm của doanh nghiệp nhằm giúp khách hàng khai thác bản thân cả thể lực lẫn trí lực. Khả năng thành công của doanh nghiệp khá cao vì xu hướng hiện tại trong du lịch là thám hiểm. Ông cũng lập cam kết với chính quyền địa phương về phát triển kinh tế đi cùng bảo vệ môi trường và bảo tồn di sản thiên nhiên. Doanh nghiệp hướng tới các khách hàng trẻ, năng động nên lựa chọn kênh quảng cáo trực tuyến để tiếp cận bằng chính hình ảnh và trải nghiệm của khách hàng. Doanh nghiệp hiện đang tìm kiếm nguồn vốn đầu tư là 2 tỉ đồng nhằm mua sắm trang thiết bị, thực hiện chiến dịch marketing, đặt chỗ khách sạn,... và đồng thời nhằm duy trì lượng tiền mặt dự trữ để đảm bảo có nguồn vốn lưu chuyển. Với kế hoạch và các chiến lược chi tiết, công ty cam kết hoàn vốn cho nhà đầu tư trong vòng 2 năm.
Em đánh giá như thế nào với cách thực hiện của doanh nghiệp do ông V quản lí.
Lời giải chi tiết:
Đánh giá về cách thực hiện của doanh nghiệp do ông V quản lý:
Doanh nghiệp của ông V đã thực hiện rất hiệu quả và có kế hoạch cụ thể, điều này cho thấy sự chuyên nghiệp và tầm nhìn xa trong việc phát triển dịch vụ mới. Ông V không chỉ lập kế hoạch chi tiết mà còn gắn kết trách nhiệm xã hội như bảo vệ môi trường và bảo tồn di sản thiên nhiên. Việc lựa chọn kênh quảng cáo trực tuyến và hướng tới đối tượng khách hàng trẻ, năng động cũng là một chiến lược tiếp cận khách hàng hợp lý, phù hợp với xu hướng hiện nay.
Câu 23
Hãy sơ đồ hóa kế hoạch kinh doanh từ một ý tưởng khởi nghiệp của bản thân hoặc bạn bè.
Lời giải chi tiết:


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo