

Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo>
Nguyên tắc không phân biệt đối xử của WTO được hiểu là
Câu 1
Nguyên tắc không phân biệt đối xử của WTO được hiểu là
A. một quốc gia thành viên của WTO dành sự đối xử bình đẳng, không phân biệt giữa các quốc gia thành viên cũng như giữa hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp trong nước và hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp nước ngoài.
B. các quốc gia thành viên WTO phải đối xử bình đẳng đối với mọi hàng hoá, dịch vụ và doanh nghiệp nước ngoài.
C. việc các quốc gia thành viên WTO đối xử bình đẳng với nhau trên lĩnh vực kinh tế, thương mại, dịch vụ và sở hữu trí tuệ.
D. các quốc gia trên thế giới đều bình đẳng với nhau trên lĩnh vực kinh tế, thương mại, dịch vụ và sở hữu trí tuệ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. một quốc gia thành viên của WTO dành sự đối xử bình đẳng, không phân biệt giữa các quốc gia thành viên cũng như giữa hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp trong nước và hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp nước ngoài.
Câu 2
Nguyên tắc Tự do hoá thương mại của WTO được hiểu là
A. hàng hoá của các quốc gia thành viên WTO tự do lưu thông với nhau, không có sự cản trở.
B. các quốc gia thành viên WTO có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ xoá bỏ các rào cản thương mại và phi thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ các nước thành viên khác của WTO.
C. cam kết về mở cửa thị trường của các quốc gia thành viên WTO nhằm xoá bỏ chủ nghĩa bảo hộ trong thương mại.
D. quyền tiếp cận thị trường của các quốc gia thành viên WTO đối với nhau, quyền này không thể bị hạn chế bởi các hàng rào thương mại.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. các quốc gia thành viên WTO có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ xoá bỏ các rào cản thương mại và phi thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ các nước thành viên khác của WTO.
Câu 3
Nguyên tắc cạnh tranh công bằng
A. có ý nghĩa lớn trong việc thúc đẩy tự do thương mại, tạo ra một môi trường thương mại quốc tế bình đẳng và lành mạnh giữa các quốc gia.
B. có ý nghĩa lớn trong việc thúc đẩy tự do thương mại, tạo điều kiện cho các quốc gia kém và đang phát triển nâng cao đời sống kinh tế của mình.
C. có ý nghĩa lớn trong việc thúc đẩy tự do thương mại, tạo điều kiện cho các quốc gia thành viên WTO cạnh tranh công bằng với nhau trong lĩnh vực thương mại.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. có ý nghĩa lớn trong việc thúc đẩy tự do thương mại, tạo điều kiện cho các quốc gia thành viên WTO cạnh tranh công bằng với nhau trong lĩnh vực thương mại.
Câu 4
Các quốc gia thành viên WTO phải công khai, rõ ràng, dễ dự đoán trong việc ban hành và thực thi các thủ tục, quy trình hay quy định liên quan đến thương mại, dịch vụ, hàng hoá và sở hữu trí tuệ là biểu hiện của nguyên tắc
A. thiện chí, trung thực.
B. công khai, minh bạch.
C. minh bạch, ổn định trong thương mại.
D. thiện chí, ổn định trong thương mại.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. công khai, minh bạch
Câu 5
WTO xây dựng hệ thống ưu đãi phổ cập là biểu hiện của nguyên tắc nào?
A. Tự do hoá thương mại.
B. Ưu đãi quốc gia.
C. Ưu đãi các quốc gia chậm và đang phát triển.
D. Tối huệ quốc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Ưu đãi các quốc gia chậm và đang phát triển
Câu 6
Nguyên tắc tự do hợp đồng có nghĩa là
A. các bên được tự do thoả thuận các điều khoản trong hợp đồng không có sự giới hạn.
B. các bên có quyền tự do lựa chọn việc tham gia hợp đồng, đối tác, cũng như thoả thuận những điều khoản của từng giao dịch cụ thể nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
C. các bên có quyền tự do lựa chọn việc tham gia hợp đồng, đối tác, cũng như thoả thuận những điều khoản của từng giao dịch cụ thể.
D. các bên có quyền tự do lựa chọn việc hình thức hợp đồng, cũng như thoả thuận những điều khoản của từng giao dịch cụ thể.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. các bên có quyền tự do lựa chọn việc tham gia hợp đồng, đối tác, cũng như thoả thuận những điều khoản của từng giao dịch cụ thể nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Câu 7
Nguyên tắc thiện chí, trung thực được áp dụng trong giai đoạn nào của quá trình giao kết hợp đồng?
A. Sau khi hợp đồng được giao kết.
B. Khi bắt đầu thực hiện hợp đồng.
C. Kéo dài trong suốt quá trình đàm phán, kí kết, thực hiện hợp đồng.
D. Kéo dài trong suốt quá trình đàm phán, thực hiện hợp đồng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Kéo dài trong suốt quá trình đàm phán, kí kết, thực hiện hợp đồng.
Câu 8
Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã thoả thuận trong hợp đồng là nội dung của nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết.
B. Nguyên tắc tuân thủ nghĩa vụ đã giao kết.
C. Nguyên tắc tuân thủ điều khoản đã giao kết.
D. Nguyên tắc tuân thủ cam kết đã giao kết.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết.
Câu 9
Nhận định nào dưới đây sai?
A. Các nước thành viên WTO không được thực hiện các biện pháp tự vệ thương mại trong mọi trường hợp.
B. Tự do hoá thương mại có nghĩa là xoá bỏ chủ nghĩa bảo hộ trong thương mại quốc tế.
C. Các quốc gia đang phát triển luôn nhận được ưu đãi về biểu cam kết và thời kì quá độ dài hơn khi gia nhập WTO.
D. Cam kết công khai, minh bạch trong ban hành các văn bản pháp luật là bắt buộc khi gia nhập WTO.
E. Các bên trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế không được đơn phương từ bỏ nghĩa vụ.
G. Một bên trong hợp đồng thương mại quốc tế có thể từ chối thực hiện nghĩa vụ nếu phát hiện đối tác gian dối.
H. Gian dối để kí kết hợp đồng là vi phạm nguyên tắc tự do giao kết trong hợp đồng thương mại quốc tế.
I. Công khai các chính sách của các nước thành viên WTO giúp cho thương mại quốc tế ổn định hơn.
K. Các quốc gia đang phát triển có cơ chế riêng về đàm phán thương mại.
L. Việt Nam không cho phép áp dụng pháp luật quốc tế trong giải quyết tranh chấp thương mại.
M. Đánh giá tác động của chính sách pháp luật sắp ban hành của các nước thành viên WTO là biểu hiện của nguyên tắc tự do hoá thương mại.
N. Việc thực hiện các thoả thuận đã cam kết trong hợp đồng phụ thuộc vào thái độ chủ quan của các bên tham gia hợp đồng.
Lời giải chi tiết:
Câu sai: L. Việt Nam thực sự áp dụng pháp luật quốc tế trong giải quyết tranh chấp thương mại, đặc biệt là khi tham gia WTO.
Câu N. việc thực hiện hợp đồng cần dựa trên các quy định và cam kết cụ thể, không thể chỉ dựa vào thái độ chủ quan.
Câu 10
Hãy cho biết nguyên tắc được đề cập trong các nội dung sau:
Lời giải chi tiết:
Thông tin |
Nguyên tắc được đề cập |
a. Xoá bỏ các rào cản thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu. |
Nguyên tắc Tự do hóa thương mại. |
b. Đăng tải công khai các văn bản pháp luật trên trang thông tin điện tử của Quốc hội. |
Nguyên tắc Công khai, minh bạch. |
c. Được hỗ trợ thời kì quá độ dài hơn các quốc gia phát triển. |
Nguyên tắc Ưu đãi đặc biệt và khác biệt cho các quốc gia đang phát triển. |
d. Được áp dụng quy chế tối huệ quốc khi gia nhập WTO. |
Nguyên tắc Tối huệ quốc (MFN - Most Favored Nation). |
e. Trung thực, thiện chí trong những thông tin cung cấp cho đối tác khi đề nghị giao kết hợp đồng. |
Nguyên tắc Thiện chí, trung thực. |
g. Lựa chọn kí hợp đồng ở dạng điện tử khi giao kết hợp đồng. |
Nguyên tắc Tự do hợp đồng. |
Câu 11
Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a Các quốc gia đều phải hạ mức thuế nhập khẩu bằng nhau khi gia nhập WTO.
b. Các quốc gia thành viên có nghãi vụ gỡ bỏ rào cản thuế quan khi gia nhập WTO.
c. Giải trình đối với các văn bản pháp luật có tác động đến kinh tế, thương mại là nghãi vụ của thành viên khi gia nhập WTO.
d. Phòng vệ thương mại vẫn được cho phép trong WTO.
e. Các bên không được phép giao kết hợp đồng bằng lời nói, hành vi trong thương mại quốc tế.
g. Không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thương mại quốc tế sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật quốc tế.
h. Gian dối về khả năng thực hiện hợp đồng là vi phạm nguyên tắc thiện chí, trung thực.
Lời giải chi tiết:
Nhận định |
Đúng/Sai |
Giải thích |
a. Các quốc gia đều phải hạ mức thuế nhập khẩu bằng nhau khi gia nhập WTO. |
Sai |
Không bắt buộc phải hạ mức thuế bằng nhau; mỗi quốc gia có quyền xác định mức thuế riêng nhưng phải tuân thủ các cam kết của mình trong khuôn khổ WTO. |
b. Các quốc gia thành viên có nghĩa vụ gỡ bỏ rào cản thuế quan khi gia nhập WTO. |
Đúng |
Khi gia nhập WTO, các quốc gia thành viên đã cam kết giảm dần và gỡ bỏ các rào cản thuế quan để thúc đẩy thương mại tự do. |
c. Giải trình đối với các văn bản pháp luật có tác động đến kinh tế, thương mại là nghĩa vụ của thành viên khi gia nhập WTO. |
Đúng |
Thành viên WTO phải công khai và giải trình các quy định pháp luật ảnh hưởng đến thương mại để đảm bảo tính minh bạch và tạo điều kiện cho thương mại quốc tế. |
d. Phòng vệ thương mại vẫn được cho phép trong WTO. |
Đúng |
WTO cho phép các quốc gia thành viên thực hiện các biện pháp phòng vệ thương mại trong những trường hợp nhất định để bảo vệ ngành sản xuất trong nước. |
e. Các bên không được phép giao kết hợp đồng bằng lời nói, hành vi trong thương mại quốc tế. |
Sai |
Các bên có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói hoặc hành vi, miễn là các điều khoản hợp đồng rõ ràng và không vi phạm pháp luật. |
g. Không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thương mại quốc tế sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật quốc tế. |
Đúng |
Nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng, họ có thể phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và có thể bị kiện ra tòa án quốc tế. |
h. Gian dối về khả năng thực hiện hợp đồng là vi phạm nguyên tắc thiện chí, trung thực. |
Đúng |
Gian dối trong quá trình giao kết hợp đồng đi ngược lại nguyên tắc thiện chí, trung thực, có thể dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng hoặc trách nhiệm bồi thường. |
Câu 12
Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.
Quốc gia C và D đều là thành viên của WTO. Trong thị trường nội địa, quốc gia C duy trì một số quy định về phân phối mặt hàng giấy làm ảnh nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh và ngăn cản sự xâm nhập thị trường của nhãn hàng K đến từ nước D. Sau đó, nước D đã khởi kiện nước C ra Cơ quan giải quyết tranh chấp WTO vì cho rằng các biện pháp này đã làm triệt tiêu, suy giảm lợi ích thương mại mà nước D được hưởng theo nguyên tắc tăng cường cạnh tranh công bằng của WTO.
Em có nhận xét gì về việc nước D khởi kiện nước C ra WTO?
Lời giải chi tiết:
Việc nước D khởi kiện nước C ra Cơ quan giải quyết tranh chấp WTO có thể được nhận xét như sau:
- Nước D có quyền khởi kiện nếu quy định của nước C vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công bằng và không phân biệt đối xử của WTO.
- Nếu quy định của nước C làm hạn chế hàng hóa từ nước D, điều này có thể vi phạm quy tắc WTO.
- Việc kiện tụng cho thấy nước D đang sử dụng quy trình pháp lý của WTO để bảo vệ quyền lợi thương mại.
- Thành công phụ thuộc vào việc nước D chứng minh được các quy định của nước C gây thiệt hại cho lợi ích thương mại của họ.
- Vụ kiện có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ thương mại giữa hai quốc gia, yêu cầu nước C điều chỉnh chính sách nếu bị xác định vi phạm.
Câu 13
Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.
Chiều ngày 20 – 6 – 2023, sau một thời gian đàm phán, Công ty Cổ phần Hàng hải Dầu khí Hải Dương (HADUCO) của Việt Nam đã kí kết hợp đồng thăm dò và khai thác dầu khí với Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Ấn Độ (ONGC). Theo đó, Công ty HADUCO sẽ cung cấp bảy tàu dịch vụ đa năng trong vòng bảy năm cho đối tác Ấn Độ. Sự kiện này thể hiện trình độ kĩ thuật trong lĩnh vực đóng tàu của Việt Nam, cũng như mở ra cơ hội giao thương quốc tế với các đối tác nước ngoài lớn cho HADUCO.
Theo em, việc kí kết hợp đồng giữa HADUCO và ONGC thể hiện nguyên tắc nào của hợp đồng thương mại quốc tế? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
Việc ký kết hợp đồng giữa Công ty Cổ phần Hàng hải Dầu khí Hải Dương (HADUCO) và Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Ấn Độ (ONGC) thể hiện nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng trong hợp đồng thương mại quốc tế.
Giải thích:
- Hai bên đã tự do thương thảo và đạt được thỏa thuận mà không bị ép buộc hay áp lực từ bên thứ ba. Họ có quyền quyết định các điều khoản và nội dung của hợp đồng theo nhu cầu và khả năng của mình.
- HADUCO đã chọn ONGC là đối tác hợp tác, cho thấy sự tự do trong việc lựa chọn đối tác kinh doanh của mình trên thị trường quốc tế.
- Việc cung cấp tàu dịch vụ đa năng trong vòng bảy năm cho thấy tính linh hoạt và khả năng thích ứng với nhu cầu của thị trường.
- Sự kiện này không chỉ thể hiện năng lực của Việt Nam trong lĩnh vực đóng tàu mà còn mở ra cơ hội hợp tác và giao thương với các đối tác lớn, nâng cao vị thế của HADUCO trên thị trường quốc tế.
Câu 14
Hãy đọc các nội dung sau để đánh dấu X vào ô tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Thông tin |
Phù hợp với nguyên tắc cơ bản của WTO |
a. Cam kết gỡ bỏ các hàng rào phi thuế quan khi gia nhập WTO. |
X |
b. Đàm phán dành ưu đãi lớn hơn cho các quốc gia đang phát triển. |
X |
c. Đánh thuế hai lần với sản phẩm nhập khẩu có cam kết chỉ đánh thuế một lần. |
|
d. Không tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo văn bản luật trong lĩnh vực thương mại. |
|
e. Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa hàng hoá trong nước và nước ngoài bằng cơ chế phân phối kép.
|
|
g. Các quốc gia thành viên WTO tổ chức đàm phán để giải quyết tranh chấp.
|
X |
Câu 15
Có ý kiến cho rằng bảo đảm cân bằng giữa quyền và lợi ích của các bên trong hợp đồng thương mại quốc tế thông qua việc tạo nên chuẩn mực đạo đức chung trong giao kết hợp đồng là cơ sở để quan hệ hợp đồng được thực hiện trên thực tế. Em hãy cho biết quan điểm của mình về vấn đề này?
Lời giải chi tiết:
Việc bảo đảm cân bằng giữa quyền và lợi ích của các bên trong hợp đồng thương mại quốc tế thông qua chuẩn mực đạo đức là rất quan trọng. Dưới đây là một số lý do:
- Tuân thủ các chuẩn mực đạo đức giúp xây dựng niềm tin giữa các bên, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện hợp đồng.
- Các chuẩn mực rõ ràng hạn chế hành vi gian lận, giúp giảm xung đột và tranh chấp giữa các bên.
- Môi trường giao dịch công bằng thúc đẩy mối quan hệ thương mại bền vững, mang lại lợi ích cho cả hai bên.
- Các chuẩn mực đạo đức bảo vệ quyền lợi của mọi bên, tạo cơ hội bình đẳng trong thương thảo.
Câu 16
Em và các bạn hãy lập kế hoạch và tổ chức một buổi sinh hoạt chuyên đề có nội dung về các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
Gợi ý: Kế hoạch có các nội dung như: thành phần tham dự, thời gian, địa điểm, phân công nhiệm vụ, nội dung trao đổi, các câu hỏi và câu trả lời (dự kiến),...
Lời giải chi tiết:
Kế hoạch tổ chức buổi sinh hoạt chuyên đề về các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế
1. Thành phần tham dự
- Giáo viên: Người hướng dẫn buổi sinh hoạt.
- Học sinh: Tất cả các bạn trong lớp (khoảng 30 học sinh).
- Khách mời: Có thể mời một chuyên gia về thương mại quốc tế hoặc một giảng viên có kinh nghiệm.
2. Thời gian
- Ngày tổ chức: [Chọn ngày cụ thể]
- Thời gian: 9:00 - 11:00 sáng
3. Địa điểm
- Nơi tổ chức: Phòng học [số phòng cụ thể] hoặc Hội trường trường.
4. Phân công nhiệm vụ
- Người dẫn chương trình: [Tên] - Giới thiệu và điều phối buổi sinh hoạt.
- Người thuyết trình: [Tên] - Giới thiệu về nguyên tắc cơ bản của WTO.
- Người thuyết trình: [Tên] - Giới thiệu về hợp đồng thương mại quốc tế.
- Người ghi chú: [Tên] - Ghi lại ý kiến, câu hỏi và phản hồi.
5. Nội dung trao đổi
Giới thiệu về WTO:
- Lịch sử thành lập, vai trò và chức năng.
- Các nguyên tắc cơ bản như: tự do hóa thương mại, công khai minh bạch, không phân biệt đối xử.
Hợp đồng thương mại quốc tế:
- Định nghĩa và các thành phần của hợp đồng.
- Các nguyên tắc cơ bản như: tự do giao kết, trung thực, thiện chí.
Thảo luận mở:
Học sinh đặt câu hỏi và thảo luận về các nội dung đã trình bày.
6. Các câu hỏi và câu trả lời (dự kiến)
- Câu hỏi 1: WTO có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
Dự kiến trả lời: WTO có bốn nguyên tắc cơ bản.
- Câu hỏi 2: Tại sao việc ký kết hợp đồng thương mại quốc tế cần tuân thủ nguyên tắc trung thực?
Dự kiến trả lời: Để đảm bảo tính minh bạch và giảm thiểu tranh chấp.
- Câu hỏi 3: Các quốc gia thành viên WTO có nghĩa vụ gì khi gia nhập tổ chức này?
Dự kiến trả lời: Gỡ bỏ rào cản thương mại và tuân thủ các cam kết đã ký.
7. Kết thúc buổi sinh hoạt
- Tóm tắt nội dung chính: Người dẫn chương trình tóm tắt lại các điểm chính đã thảo luận.
- Cảm ơn khách mời và các bạn tham dự.
Câu 17
Em hãy sưu tầm một số bản hợp đồng thương mại quốc tế trên Internet và giới thiệu đến cả lớp nội dung cơ bản của các hợp đồng này.
Lời giải chi tiết:
1. Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa
Nội dung cơ bản:
- Bên ký kết: Nhà xuất khẩu (công ty Việt Nam) và nhà nhập khẩu (công ty nước ngoài).
- Mặt hàng: Chi tiết về loại hàng hóa, số lượng, chất lượng, quy cách.
- Giá cả: Giá xuất khẩu, phương thức thanh toán (chuyển khoản, thư tín dụng).
- Thời gian giao hàng: Ngày, tháng, năm cụ thể và địa điểm giao hàng.
- Điều khoản về vận chuyển: Phương thức vận chuyển (đường biển, đường hàng không) và trách nhiệm của các bên.
- Giải quyết tranh chấp: Phương thức giải quyết tranh chấp (trọng tài hoặc tòa án).
2. Hợp đồng cung cấp dịch vụ
Nội dung cơ bản:
- Bên ký kết: Nhà cung cấp dịch vụ (công ty Việt Nam) và khách hàng (công ty nước ngoài).
- Loại dịch vụ: Mô tả chi tiết về dịch vụ cung cấp (ví dụ: dịch vụ tư vấn, xây dựng, bảo trì).
- Thời gian thực hiện: Thời gian bắt đầu và kết thúc dịch vụ.
- Phí dịch vụ: Cách thức thanh toán và điều kiện thanh toán (trả trước, trả sau).
- Bảo hành và hỗ trợ: Điều khoản về bảo hành dịch vụ và hỗ trợ sau bán hàng.
- Giải quyết tranh chấp: Điều khoản về cách thức giải quyết tranh chấp.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo