Bài 5. Lập kế hoạch kinh doanh - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều>
Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định các nhiệm vụ để thực hiện được nục tiêu đã đề ra là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Câu 1
Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định các nhiệm vụ để thực hiện được nục tiêu đã đề ra là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Sản xuất kinh doanh.
B. Ý tưởng kinh doanh.
C. Kế hoạch kinh doanh.
D. Cơ hội kinh doanh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Kế hoạch kinh doanh.
Câu 2
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh?
A. Lập kế hoạch kinh doanh giúp chủ thể kinh doanh nắm bắt tình hình thực tế và đưa ra những định hướng trong tương lai.
B. Lập kế hoạch kinh doanh giúp chủ thể kinh doanh xác định được mục tiêu và chiến lược kinh doanh.
C. Lập kế hoạch kinh doanh giúp chủ thể kinh doanh chủ động thực hiện và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.
D. Lập kế hoạch kinh doanh chỉ cần thiết với các chủ thể bắt đầu khởi nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Lập kế hoạch kinh doanh chỉ cần thiết với các chủ thể bắt đầu khởi nghiệp.
Câu 3
Yếu tố nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh?
A. Ý tưởng kinh doanh.
B. Mục tiêu kinh doanh.
C. Văn hoá kinh doanh.
D. Chiến lược kinh doanh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Văn hóa kinh doanh.
Câu 4
Bản kế hoạch kinh doanh được lập không bao gồm bước nào dưới đây?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh.
B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định chiến lược kinh doanh
D. Xác định đơn vị kinh doanh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Xác định đơn vị kinh doanh.
Câu 5
Mục tiêu kinh doanh cần đảm bảo tiêu chí nào dưới đây?
A. Mục tiêu phải cụ thể, rõ ràng, thực tế, phù hợp khả năng.
B. Mục tiêu phải khái quát, cao hơn so với khả năng thực hiện.
C. Mục tiêu phải dài hạn, không giới hạn thời gian thực hiện.
D. Mục tiêu phải ngắn hạn, thấp hơn so với khả năng thực hiện.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Mục tiêu phải cụ thể, rõ ràng, thực tế, phù hợp khả năng.
Câu 6
Xác định chiến lược kinh doanh không bao hàm kế hoạch nào dưới đây?
A. Kế hoạch sản xuất/cung cấp sản phẩm.
B. Kế hoạch tiếp thị và quảng cáo.
C. Kế hoạch tiêu dùng cá nhân.
D. Kế hoạch tài chính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Kế hoạch tiêu dùng cá nhân.
Câu 7
Kế hoạch tài chính liên quan đến hoạt động nào dưới đây?
A. Thực hiện các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất, nhập hàng, cua ứng sản phẩm cho khách hàng.
B. Xác định quy mô vốn đầu tư, chi phí đầu tư, dự toán tài chính, chuẩn bị m bằng, máy móc, thiết bị; thực hiện quản lí tài chính.
C. Lên lịch thực hiện, quản lí nguồn lực và đảm bảo rằng dự án tiến triển the kế hoạch.
D. Tuyển dụng nhân viên mới, đào tạo về quy trinh công việc, văn hoá công t và các kĩ năng cần thiết để thực hiện công việc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Xác định quy mô vốn đầu tư, chi phí đầu tư, dự toán tài chính, chuẩn bị mặt bằng, máy móc, thiết bị; thực hiện quản lí tài chính.
Câu 8
Kế hoạch nhân sự liên quan đến hoạt động nào dưới đây?
A. Thực hiện các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất, nhập hàng, cung ứng sản phẩm cho khách hàng.
B. Xác định quy mô vốn đầu tư, chi phí đầu tư, dự toán tài chính, chuẩn bị mặt bằng, máy móc, thiết bị; thực hiện quản lí tài chính.
C. Lên lịch thực hiện, quản lí nguồn lực và đảm bảo rằng dự án tiến triển theo kế hoạch.
D. Tuyển dụng nhân viên mới, đào tạo về quy trình công việc, văn hoá công ty và các kĩ năng cần thiết để thực hiện công việc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Tuyển dụng nhân viên mới, đào tạo về quy trình công việc, văn hóa công ty và các kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc.
Câu 9
Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, để khắc phục rủi ro về cung ứng các yếu tố đầu vào, chủ thể sản xuất kinh doanh cần thực hiện việc làm nào dưới đây?
A. Thực hiện nghiên cứu thị trường định kì và theo dõi xu hướng công nghệ để điều chỉnh sản phẩm và duy trì sự cạnh tranh.
B. Thực hiện đa dạng hoá nhà cung cấp và xây dựng một mạng lưới cung ứng dự phòng.
C. Tăng cường tuyển dụng người lao động có trình độ, kĩ năng và kinh nghiệm trong quá trình sản xuất kinh doanh.
D. Tích trữ các nguồn nguyên liệu đầu vào để tránh gián đoạn quá trình sẽ xuất kinh doanh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Thực hiện đa dạng hóa nhà cung cấp và xây dựng một mạng lưới cung ứng dự phòng.
Câu 10
Phân tích thị trường để thực hiện kế hoạch kinh doanh là hoạt động nào dưới đây
A. Tìm hiểu quy mô thị trường, tốc độ tăng trưởng, xu hướng và các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường như đối thủ cạnh tranh, yếu tố pháp lí,...
B. Tìm hiểu nhu cầu, mong muốn, độ tuổi, giới tính, thu nhập và hành vi của người tiêu dùng.
C. Xác định quy mô vốn đầu tư, chi phí đầu tư, dự toán tài chính, chuẩn bị mặt bằng, máy móc, thiết bị; thực hiện quản lí tài chính.
D. Lên lịch thực hiện, quản lí nguồn lực và đảm bảo rằng dự án tiến triển theo kế hoạch.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Tìm hiểu quy mô thị trường, tốc độ tăng trưởng, xu hướng và các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường như đối thủ cạnh tranh, yếu tố pháp lý,...
Câu 11
Chị M là một người yêu thích thời trang và luôn muốn thiết kế những sản phẩm độc đáo cho mọi người. Chị quyết định mở một cửa hàng thời trang nhỏ để thực hiện niềm đam mê này. Trước hết, chị xác định mục tiêu lợi nhuận của mình với mục tiêu cụ thể như sau: “Trong vòng 5 năm, tôi muốn có một cửa hàng hoặc phủ triển thành một doanh nghiệp nhỏ với khoảng 30 – 50 nhân viên và đạt lợi nhuận hằng năm là X triệu đồng". Dựa trên niềm đam mê của mình về thiết kế thời trang chị sẽ tạo ra một số mẫu thời trang độc đáo và hấp dẫn cho giới trẻ.
a) Em hãy cho biết chủ thể trong trường hợp trên xác định những mục tiêu kinh doanh nào.
b) Theo em, khi xác định mục tiêu kinh doanh cần phải lưu ý điều gì? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
a) Chủ thể trong trường hợp trên (chị M) đã xác định các mục tiêu kinh doanh sau:
- Mở một cửa hàng thời trang nhỏ.
- Trong vòng 5 năm, phát triển thành một doanh nghiệp nhỏ với khoảng 30 – 50 nhân viên.
- Đạt lợi nhuận hằng năm là X triệu đồng.
- Thiết kế và tạo ra các mẫu thời trang độc đáo và hấp dẫn cho giới trẻ.
b) Khi xác định mục tiêu kinh doanh, cần lưu ý các yếu tố sau:
- Cụ thể và rõ ràng
- Thực tế và khả thi
- Đo lường được
- Có thời hạn cụ thể
- Phù hợp với tầm nhìn và chiến lược của doanh nghiệp
Vì:
- Giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh kịp thời.
- Những mục tiêu rõ ràng và khả thi tạo động lực cho các thành viên trong doanh nghiệp cố gắng đạt được.
- Giúp nhận diện sớm các khó khăn và thách thức, từ đó có biện pháp phòng ngừa và khắc phục.
- Đảm bảo rằng các nguồn lực (nhân lực, tài chính, thời gian) được sử dụng hiệu quả và không lãng phí.
Câu 12
Công ty sản xuất hàng điện tử tiêu dùng T đã quyết định đầu tư sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường về sản phẩm điện tử tiêu dùng. Khi đưa ra quyết định này, công ty đã đánh giá cơ hội và rủi ro. Trong đó cơ hội là gia tăng nhu cầu của khách hàng và chính sách khuyến khích phát triển các doanh nghiệp công nghệ cao của Chính phủ. Bên cạnh đó, công ty cũng đánh giá rủi ro và đưa ra biện pháp xử lí như sau:
Rủi ro |
Biện pháp xử lý |
Rủi ro về tài chính: chi phí đầu tư, chi phí nhân công cao. |
Lập kế hoạch tài chính chi tiết nhằm đảm bảo có đủ vốn để mở rộng và duy trì hoạt động trong trường hợp khó khăn tài chính xuất hiện. |
Rủi ro về cung ứng: nguy cơ phụ thuộc vào một số nhà cung ứng duy nhất. |
Thực hiện đa dạng hoá nhà cung cấp và xây dựng một mạng lưới cung ứng dự phòng. |
Rủi ro về thị trường: Xu hướng tiêu dùng công nghệ biến đổi nhanh chóng. |
Thực hiện nghiên cứu thị trường định kì và theo | hướng tiêu dùng công nghệ dõi xu hướng công nghệ để điều chỉnh sản phẩm biến đổi nhanh chóng. và duy trì sự cạnh tranh. |
a) Từ trường hợp trên, em hãy xác định những cơ hội, rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh.
b) Em hãy kể tên những biện pháp để ứng phó với những rủi ro có thể gặp phải
Lời giải chi tiết:
a) Những cơ hội, rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh
Cơ hội:
- Gia tăng nhu cầu của khách hàng về sản phẩm điện tử tiêu dùng.
- Chính sách khuyến khích phát triển các doanh nghiệp công nghệ cao của Chính phủ.
Rủi ro:
- Rủi ro về tài chính: Chi phí đầu tư và chi phí nhân công cao.
- Rủi ro về cung ứng: Nguy cơ phụ thuộc vào một số nhà cung ứng duy nhất.
- Rủi ro về thị trường: Xu hướng tiêu dùng công nghệ biến đổi nhanh chóng.
b) Biện pháp ứng phó với rủi ro:
Rủi ro về tài chính:
- Lập kế hoạch tài chính chi tiết nhằm đảm bảo có đủ vốn để mở rộng và duy trì hoạt động trong trường hợp khó khăn tài chính xuất hiện.
- Tìm kiếm các nguồn tài trợ hoặc vay vốn từ các tổ chức tài chính.
- Quản lý chi phí hiệu quả để giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa nguồn lực tài chính.
Rủi ro về cung ứng:
- Thực hiện đa dạng hóa nhà cung cấp và xây dựng một mạng lưới cung ứng dự phòng.
- Ký kết hợp đồng dài hạn với nhiều nhà cung cấp khác nhau để đảm bảo nguồn cung ổn định.
- Theo dõi và đánh giá hiệu suất của các nhà cung cấp định kỳ để đảm bảo chất lượng và khả năng cung ứng.
Rủi ro về thị trường:
- Thực hiện nghiên cứu thị trường định kỳ và theo dõi xu hướng công nghệ để điều chỉnh sản phẩm và duy trì sự cạnh tranh.
- Đổi mới và cải tiến sản phẩm liên tục để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và xu hướng thị trường.
- Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả để tăng cường nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng.
Câu 13
Hai doanh nghiệp X và Y kinh doanh trong cùng một ngành. Tuy nhiên, quá trình hoạt động của hai doanh nghiệp có sự khác biệt rõ rệt. Bảng dưới đây so sánh sự khác nhau giữa hai doanh nghiệp:
Doanh nghiệp X |
Doanh nghiệp Y |
- Có mục tiêu ngắn hạn, trung hạn, dài hạn rõ ràng, cụ thể. - Xác định cơ hội kinh doanh dựa trên cơ sở xem xé môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, nắm rõ điểm yếu, điểm mạnh của mình. - Đánh giá cá phương án kinh doanh để tìm ra phương pháp hợp lí, triển vọng nhất. - Thường xuyên điều chỉnh hoạt động kinh doanh để thích ứng với sự thay đổi,... |
- Xác định mục tiêu kinh doanh không rõ ràng, cụ thể. - Không đánh giá được cơ hội kinh doanh. - Không nắm bắt được thị trường, kháng hàng tiềm năng cũng như đối thủ cạnh tranh. - Không hiểu rõ hoạt động kinh doanh, thị trường phân phối. - Không có kế hoạch tài chính, kế hoạch nhân sự. |
a) Em hãy dự đoán về kết quả sản xuất kinh doanh của hai doanh nghiệp trên.
b) Theo em, việc lập kế hoạch kinh doanh mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp? Nếu không có kế hoạch kinh doanh cụ thể, doanh nghiệp sẽ gặp phải những vấn đề gì?
Lời giải chi tiết:
a) Dự đoán về kết quả sản xuất kinh doanh của hai doanh nghiệp trên:
Doanh nghiệp X:
- Kết quả tích cực:
+ Với mục tiêu rõ ràng (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn), doanh nghiệp X có thể định hướng hoạt động và phát triển một cách có hệ thống và có chiến lược.
+ Việc xác định cơ hội kinh doanh dựa trên đánh giá môi trường bên trong và bên ngoài giúp doanh nghiệp tận dụng điểm mạnh và khắc phục điểm yếu, đồng thời nắm bắt được cơ hội và giảm thiểu rủi ro.
+ Thường xuyên điều chỉnh hoạt động kinh doanh để thích ứng với sự thay đổi của thị trường giúp doanh nghiệp linh hoạt và bền vững hơn.
+ Đánh giá các phương án kinh doanh để tìm ra phương pháp hợp lý và triển vọng nhất giúp tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và tăng cường cạnh tranh.
Doanh nghiệp Y:
- Kết quả tiêu cực:
+ Mục tiêu kinh doanh không rõ ràng, cụ thể làm cho doanh nghiệp Y khó định hướng và phát triển chiến lược dài hạn.
+ Không đánh giá được cơ hội kinh doanh dẫn đến việc bỏ lỡ cơ hội và không tận dụng được tiềm năng thị trường.
+ Không nắm bắt được thị trường, khách hàng tiềm năng và đối thủ cạnh tranh khiến doanh nghiệp Y gặp khó khăn trong việc cạnh tranh và phát triển.
+ Không hiểu rõ hoạt động kinh doanh và thị trường phân phối dẫn đến việc quản lý yếu kém và hiệu quả kinh doanh thấp.
+ Không có kế hoạch tài chính và kế hoạch nhân sự làm cho doanh nghiệp Y dễ rơi vào tình trạng mất cân đối tài chính và khó khăn trong quản lý nhân lực.
b) Lợi ích của việc lập kế hoạch kinh doanh:
- Giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể, từ đó xây dựng chiến lược và phương hướng hoạt động phù hợp.
- Đánh giá và dự báo các rủi ro tiềm ẩn, từ đó xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó kịp thời.
- Tối ưu hóa việc phân bổ và sử dụng nguồn lực (tài chính, nhân lực, thời gian) để đạt hiệu quả cao nhất.
- Nắm bắt cơ hội thị trường và phát triển các phương án kinh doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao vị thế cạnh tranh.
- Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tiến độ và điều chỉnh kịp thời khi gặp biến động thị trường.
Nếu không có kế hoạch kinh doanh cụ thể, doanh nghiệp sẽ gặp phải những vấn đề sau:
- Không có mục tiêu rõ ràng dẫn đến việc thiếu phương hướng phát triển, dễ rơi vào tình trạng hoạt động không hiệu quả.
- Không đánh giá được các rủi ro tiềm ẩn và không có biện pháp phòng ngừa, dễ dẫn đến những thất bại không mong muốn.
- Thiếu kế hoạch dẫn đến việc phân bổ và sử dụng nguồn lực không hợp lý, gây lãng phí và hiệu quả kinh doanh thấp.
- Không nắm bắt được cơ hội thị trường và không có chiến lược cạnh tranh hiệu quả, dễ bị đối thủ vượt qua.
- Thiếu kế hoạch tài chính và nhân sự dẫn đến tình trạng mất cân đối tài chính và khó khăn trong quản lý nhân lực, ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp.
Câu 14
Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, Lan theo học đại học tại một thành phố. Để có thể phụ giúp bố mẹ tiền học tập và sinh hoạt phí, Lan quyết định kinh doanh trực tuyến với số tiền vốn là 10 triệu đồng. Lan băn khoăn không biết sẽ lập kế hoạch kinh doanh như thế nào.
Em hãy thiết kế hoặc sưu tầm một bản kế hoạch kinh doanh trực tuyến và lập kế hoạch kinh doanh theo các bước cụ thể để tư vấn cho Lan.
Lời giải chi tiết:
Kế Hoạch Kinh Doanh Trực Tuyến cho Lan
1. Giới Thiệu
- Tên dự án: Kinh doanh phụ kiện thời trang trực tuyến
- Sản phẩm: Phụ kiện thời trang (vòng cổ, vòng tay, khuyên tai, nhẫn, đồng hồ,...)
- Thị trường mục tiêu: Sinh viên, học sinh, người trẻ tuổi từ 16-30
2. Phân Tích Thị Trường
Khách hàng mục tiêu:
- Độ tuổi: 16-30
- Giới tính: Chủ yếu là nữ
- Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên, người mới đi làm
Đối thủ cạnh tranh:
- Các shop phụ kiện trực tuyến trên Shopee, Lazada, Facebook, Instagram.
Xu hướng thị trường:
- Sản phẩm đa dạng, độc đáo, giá cả hợp lý.
- Dễ dàng mua sắm trực tuyến, giao hàng nhanh chóng.
3. Phân Tích SWOT
Điểm mạnh:
- Nguồn vốn khởi đầu nhỏ, dễ dàng quản lý.
- Nhu cầu thị trường lớn, đặc biệt là trong giới trẻ.
Điểm yếu:
- Cạnh tranh cao.
- Thiếu kinh nghiệm trong kinh doanh trực tuyến.
Cơ hội:
- Xu hướng mua sắm trực tuyến ngày càng phổ biến.
- Khả năng mở rộng kinh doanh nếu thành công.
Thách thức:
- Sự biến đổi liên tục của xu hướng thời trang.
- Khả năng cạnh tranh với các shop lớn, có uy tín.
4. Kế Hoạch Marketing
Chiến lược sản phẩm:
- Đa dạng mẫu mã, thiết kế đẹp mắt, phù hợp với thị hiếu của giới trẻ.
Chiến lược giá:
- Giá cả hợp lý, cạnh tranh với các shop khác.
- Chương trình khuyến mãi, giảm giá cho khách hàng thân thiết.
Chiến lược phân phối:
- Bán hàng qua các kênh trực tuyến như Facebook, Instagram, Shopee, Lazada.
- Giao hàng tận nơi thông qua các dịch vụ vận chuyển.
Chiến lược quảng bá:
- Quảng bá trên mạng xã hội (Facebook, Instagram).
- Hợp tác với các influencer, KOLs để quảng bá sản phẩm.
- Chạy quảng cáo Facebook Ads, Google Ads.
5. Kế Hoạch Tài Chính
Dự toán chi phí:
- Mua hàng: 6 triệu VNĐ (mua phụ kiện từ nhà cung cấp).
- Quảng cáo: 2 triệu VNĐ (chạy quảng cáo trên Facebook, Instagram).
- Đóng gói và vận chuyển: 1 triệu VNĐ.
- Dự phòng: 1 triệu VNĐ.
Dự toán doanh thu:
- Giá bán trung bình: 100.000 VNĐ/sản phẩm.
- Số lượng bán dự kiến: 150 sản phẩm/tháng.
- Doanh thu dự kiến: 15 triệu VNĐ/tháng.
- Lợi nhuận dự kiến: 5 triệu VNĐ/tháng (sau khi trừ chi phí).
6. Kế Hoạch Vận Hành
Quy trình sản xuất:
- Lựa chọn và nhập hàng từ nhà cung cấp uy tín.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi bán.
Quy trình bán hàng:
- Đăng tải sản phẩm lên các kênh bán hàng trực tuyến.
- Tư vấn khách hàng, nhận đơn hàng.
- Đóng gói và giao hàng.
Quản lý:
- Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng để theo dõi đơn hàng, doanh thu.
- Theo dõi phản hồi từ khách hàng để cải thiện dịch vụ.
7. Đánh Giá và Điều Chỉnh
Theo dõi doanh thu và chi phí:
- Kiểm tra doanh thu hàng ngày, hàng tuần.
- Đánh giá hiệu quả các chiến lược marketing.
Khảo sát ý kiến khách hàng:
- Thu thập phản hồi từ khách hàng thông qua phiếu khảo sát.
- Điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ dựa trên phản hồi.
Phân tích marketing:
- Đánh giá hiệu quả của các chiến dịch quảng bá.
- Điều chỉnh chiến lược dựa trên kết quả thực tế.
Kết Luận
- Tóm tắt: Kinh doanh phụ kiện thời trang trực tuyến là một lĩnh vực tiềm năng, đặc biệt là với thị trường mục tiêu là học sinh, sinh viên. Với kế hoạch kinh doanh cụ thể, quản lý chi phí hiệu quả và chiến lược marketing đúng đắn, Lan có thể phát triển và mở rộng kinh doanh trong tương lai.
- Khuyến khích: Hãy thử sức với kế hoạch kinh doanh này, học hỏi từ thực tế và không ngừng cải tiến để đạt được thành công.
Câu 15
Em hãy thiết kế một cuốn sổ tay hướng dẫn cách lập kế hoạch kinh doanh và chia sẻ với các bạn trong lớp.
Lời giải chi tiết:
Thiết kế
- Màu sắc: Sử dụng màu sắc tươi sáng, hài hòa.
- Phông chữ: Dễ đọc, rõ ràng.
- Hình ảnh: Minh họa sinh động, liên quan đến nội dung từng phần.
- Bố cục: Gọn gàng, mạch lạc, có điểm nhấn để dễ theo dõi.
Chia sẻ với các bạn trong lớp
- In ấn: Chuẩn bị một số bản in để chia sẻ.
- Chia sẻ trực tuyến: Tạo file PDF và chia sẻ qua email hoặc các nhóm lớp trên mạng xã hội.
- Thảo luận: Tổ chức buổi thảo luận nhóm để chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.
Gợi ý sản phẩm làm poster:
Câu 16
Em hãy lựa chọn một sản phẩm/lĩnh vực sản xuất kinh doanh mà em yêu thích và lập kế hoạch kinh doanh
Lời giải chi tiết:
1. Chọn sản phẩm/lĩnh vực sản xuất kinh doanh yêu thích
Ví dụ: Cửa hàng trà sữa.
2. Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu ngắn hạn: Đạt được doanh thu 100 triệu đồng trong 6 tháng đầu tiên.
Mục tiêu dài hạn: Mở rộng chuỗi cửa hàng ra 3 chi nhánh trong vòng 2 năm.
3. Phân tích thị trường
4. Phân tích SWOT
Biến động giá nguyên liệu.
5. Kế hoạch Marketing
6. Kế hoạch tài chính
7. Kế hoạch vận hành
8. Đánh giá và điều chỉnh
Ví dụ kế hoạch cụ thể:
Kế Hoạch Kinh Doanh: Cửa Hàng Trà Sữa "Sweet Pow"
1. Giới Thiệu
- Tên cửa hàng: Sweet Pow
- Sản phẩm chính: Trà sữa, các loại đồ uống từ trà, và đồ ăn nhẹ kèm theo.
- Địa điểm: Khu vực trung tâm thành phố, gần trường học và văn phòng.
2. Phân Tích Thị Trường
Khách hàng mục tiêu:
- Độ tuổi: 15-35
- Giới tính: Nam và nữ
- Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, và các gia đình trẻ.
Đối thủ cạnh tranh:
- Các cửa hàng trà sữa khác: The Alley, Gong Cha, Koi Thé.
- Quán cà phê: Highlands Coffee, The Coffee House.
Xu hướng thị trường:
- Sản phẩm tự nhiên: Sử dụng nguyên liệu tự nhiên, không chất bảo quản.
- Đồ uống cá nhân hóa: Cho phép khách hàng tùy chỉnh mức độ ngọt, đá, và topping.
3. Phân Tích SWOT
Điểm mạnh:
- Nguyên liệu chất lượng cao, tự nhiên.
- Không gian quán hiện đại, thoải mái.
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp.
Điểm yếu:
- Mới gia nhập thị trường, thương hiệu chưa được biết đến rộng rãi.
- Chi phí đầu tư ban đầu lớn.
Cơ hội:
- Xu hướng uống trà sữa ngày càng phổ biến.
- Tăng cường hợp tác với các ứng dụng giao hàng.
Thách thức:
- Cạnh tranh khốc liệt từ các thương hiệu lớn.
- Thay đổi thị hiếu khách hàng.
4. Kế Hoạch Marketing
Chiến lược sản phẩm:
- Đa dạng hóa menu với nhiều loại trà sữa và đồ uống khác.
- Sử dụng nguyên liệu tự nhiên, không chất bảo quản.
Chiến lược giá:
- Giá cạnh tranh, phù hợp với túi tiền của học sinh, sinh viên.
- Các chương trình khuyến mãi, thẻ thành viên tích điểm.
Chiến lược phân phối:
- Bán trực tiếp tại cửa hàng.
- Hợp tác với các ứng dụng giao hàng như GrabFood, Now.
Chiến lược quảng bá:
- Sử dụng mạng xã hội (Facebook, Instagram) để quảng bá sản phẩm.
- Tổ chức các sự kiện tại cửa hàng, như buổi thử trà miễn phí.
- Hợp tác với các influencer để quảng bá sản phẩm.
5. Kế Hoạch Tài Chính
Dự toán chi phí:
- Chi phí thuê mặt bằng: 20 triệu VNĐ/tháng.
- Chi phí trang trí, nội thất: 200 triệu VNĐ.
- Chi phí nguyên liệu: 30 triệu VNĐ/tháng.
- Chi phí nhân viên: 40 triệu VNĐ/tháng (5 nhân viên).
Dự toán doanh thu:
- Doanh thu dự kiến: 100 triệu VNĐ/tháng.
- Lợi nhuận dự kiến: 10 triệu VNĐ/tháng.
6. Kế Hoạch Vận Hành
Quy trình sản xuất:
- Mua nguyên liệu từ nhà cung cấp uy tín.
- Chế biến theo quy trình chuẩn hóa, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Quy trình bán hàng:
- Đón tiếp khách hàng tại cửa hàng, tư vấn và nhận đơn hàng.
- Chế biến đồ uống theo yêu cầu của khách hàng.
- Giao hàng qua các ứng dụng đặt hàng trực tuyến.
Quản lý:
- Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng để theo dõi doanh thu, chi phí.
- Đào tạo nhân viên về kỹ năng phục vụ, chế biến.
7. Đánh Giá và Điều Chỉnh
Theo dõi doanh thu và chi phí:
- Kiểm tra doanh thu hàng ngày, hàng tuần.
- Đánh giá hiệu quả các chiến lược marketing.
Khảo sát ý kiến khách hàng:
- Thu thập phản hồi từ khách hàng thông qua phiếu khảo sát.
- Điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ dựa trên phản hồi.
Phân tích marketing:
- Đánh giá hiệu quả của các chiến dịch quảng bá.
- Điều chỉnh chiến lược dựa trên kết quả thực tế.
Kết Luận
- Tóm tắt: Sweet Pow hướng đến việc mang lại trải nghiệm thưởng thức trà sữa chất lượng cao, không gian thoải mái cho khách hàng.
- Khuyến khích: Hãy đến và trải nghiệm Sweet Pow, nơi bạn có thể tận hưởng những ly trà sữa thơm ngon trong không gian thoải mái, thân thiện.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều