Bài 4. An sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều>
Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Câu 1
Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Trật tự xã hội.
B. Tiến bộ xã hội.
C. An sinh xã hội.
D. Phát triển xã hội.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. An sinh xã hội.
Câu 2
Nội dung nào dưới đây là cơ sở của việc mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội?
A. Mục đích an sinh xã hội.
B. Quyền con người.
C. Chức năng xã hội của Nhà nước.
D. Nhu cầu hưởng an sinh xã hội của các thành viên trong xã hội.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Quyền con người.
Câu 3
Nội dung nào dưới đây nói về bản chất an sinh xã hội:
A. An sinh xã hội nhằm hỗ trợ cho tất cả các thành viên xã hội có việc làm, thu nhập, có được năng lực vật chất cần thiết để đối phó tốt nhất với rủi ro.
B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
C. An sinh xã hội nhằm giúp cho các thành viên trong xã hội giảm thiểu thiệt hại do rủi ro.
D. An sinh xã hội nhằm trợ giúp cho các thành viên trong xã hội bị thiệt hại do rủi ro.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
Câu 4
Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội?
A. Nhà nước quản lí hoạt động an sinh xã hội.
B. An sinh xã hội nhằm thực hiện mục đích xã hội, vì cộng đồng.
C. Mức an sinh xã hội nhằm trợ giúp đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho nhữn người thụ hưởng.
D. An sinh xã hội nhằm mục đích lợi nhuận.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. An sinh xã hội nhằm mục đích lợi nhuận.
Câu 5
Hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam gồm:
A. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội.
C. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hộ chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội, chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 6
Mục tiêu của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở nước ta hiện nay là:
A. cung cấp chỗ ở, lương thực, thực phẩm miễn phí cho người dân.
B. bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân.
C. giảm nghèo bền vững cho người dân.
D. tăng cường cơ hội việc làm cho người dân.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Giảm nghèo bền vững cho người dân.
Câu 7
Nội dung nào dưới đây là sai khi nói về chính sách bảo hiểm xã hội?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu nổ ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội là một trụ cột quan trọng trong hệ thống a sinh xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội là cơ sở để thực hiện tốt các chính sách khá trong hệ thống an sinh xã hội.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Chính sách bảo hiểm xã hội được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận.
Câu 8
Chủ thể thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là
A. Nhà nước.
B. cá nhân.
C. các tổ chức của Nhà nước.
D. các doanh nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Nhà nước.
Câu 9
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế) ở mức tối thiểu.
B. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở) ở mức tối thiểu.
C. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch) ở mức tối thiểu.
D. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin) ở mức tối thiểu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin) ở mức tối thiểu.
Câu 10
An sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc
A. phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội.
B. đảm bảo công bằng xã hội.
C. ổn định, tăng thu ngân sách Nhà nước.
D. duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội.
Câu 11
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c d: Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, trong giai đoạn 2012 – 2022, hằng năm nước ta giải quyết việc làm cho khoảng 1,5 – 1,6 triệu người; tỉ lệ thất nghiệp chung duy trì ổn định ở mức dưới 3%; tỉ trọng thu nhập từ tiền lương, tiền công ngày càng tăng, từ 44,8% năm 2010 lên 57% năm 2021; tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 2,23% năm 2021.
Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây?
a. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
b. Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
c. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo nhằm tăng cường hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dâ
d. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, là trụ cột tạo ra th nhập, đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
Lời giải chi tiết:
Đúng: a, c, d; Sai: b
Câu 12
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c d: Theo Bảo hiểm xã hội Việt Nam, năm 2023 cả nước có khoảng 18,26 triệ người tham gia bảo hiểm xã hội (đạt 39,25% lực lượng lao động trong độ tuổi trong đó khoảng 1,83 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (đạt 3,92 lực lượng lao động trong độ tuổi).
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây:
a. Kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
b. Việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội góp phần hỗ trợ người dân phòn ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn là động, hết tuổi lao động,...
c. Việc thực hiện chính sách lao động, việc làm.
d. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng phòng ngừa, từ đó gi phần đảm bảo an sinh.
Lời giải chi tiết:
Đúng: a, b, d; Sai: c
Câu 13
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d: Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đối tượng hưởng chính sách t giúp thường xuyên được mở rộng, tăng từ 2,863 triệu người năm 2018 lên 3,71 triệu người năm 2023. Từ năm 2021 – 2023, Chính phủ đã tiến hành trợ giúp khi cấp tổng cộng 206 765,220 tấn gạo hỗ trợ cứu đói cho 3 491 156 hộ dân với 1 746 070 nhân khẩu.
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây
a. Kết quả thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
b. Việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thông qua trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp đột xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) giúp người dân ổn định cuộc sống.
c. Việc thực hiện chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
d. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng cung cấp, trợ giúp những người yếu thế trong xã hội nhằm duy trì cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
Đúng: a, b, d; Sai: c
Câu 14
Năm 2023, Chính phủ đã bảo đảm an sinh xã hội và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp; đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân của người lao động đạt 7,1 triệu đồng/tháng, tăng 6,9%; tỉ lệ hộ nghèo đa chiều giảm 1,1% (hiện còn 2,93%). Lĩnh vực lao động, việc làm chuyển biến tích cực; tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị khoảng 2,76%; đã đưa 155 nghìn người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tăng 8,55% so với năm 2022; thực hiện hiệu quả các chính sách, chế độ hỗ trợ cho người lao động, nhất là lao động bị mất việc, giảm giờ làm.
(Theo Báo điện tử Chính phủ, chinhphu.vn, ngày 05/01/2024)
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách nào trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam?
b) Việc thực hiện chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa như thế nào đối với người dân?
Lời giải chi tiết:
a) Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.
b) Việc thực hiện chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa quan trọng đối với người dân như sau:
- Cải thiện đời sống: Thu nhập bình quân của người lao động tăng, giúp nâng cao mức sống và ổn định cuộc sống.
- Giảm nghèo: Giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, đảm bảo sự công bằng xã hội.
- Tạo việc làm: Tạo thêm nhiều cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng cường ổn định xã hội.
- Hỗ trợ người lao động: Hỗ trợ người lao động bị mất việc hoặc giảm giờ làm, giúp họ vượt qua khó khăn, đảm bảo quyền lợi và an toàn xã hội.
Câu 15
Trong những năm qua, tỉ lệ hộ nghèo ở nước ta giảm nhanh từ 11,76% năm 2011 xuống còn dưới 5% năm 2015 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015; giảm từ 9,88% vào cuối năm 2015 xuống còn 3,75% năm 2019 và đến cuối năm 2020 còn khoảng 2,75% theo chuẩn nghèo; giai đoạn 2016 – 2020, bình quân mỗi năm giảm hơn 1,4%. Tính đến tháng 01/2023, tỉ lệ nghèo đa chiều là 7,52% (tương đương là 1 972 767 hộ).
(Theo Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam, quochoi.vn, ngày 21/11/2023)
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào?
b) Việc thực hiện chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa như thế nào đối với đảm bảo an sinh xã hội cho người dân?
Lời giải chi tiết:
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến chính sách giảm nghèo trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.
b) Việc thực hiện chính sách giảm nghèo có ý nghĩa quan trọng đối với đảm bảo an sinh xã hội cho người dân:
- Giảm tỷ lệ nghèo: Chính sách giảm nghèo giúp giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- Bình đẳng xã hội: Đảm bảo sự công bằng, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, tăng cường đoàn kết xã hội.
- Ổn định xã hội: Giảm thiểu những tác động tiêu cực của nghèo đói, đảm bảo ổn định xã hội và tạo điều kiện phát triển kinh tế bền vững.
Câu 16
Doanh nghiệp X hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông sản. Nhờ nắm bắt được thị trường, xu hướng tiêu dùng của khách hàng, công khai các quy trình sản xuất, tạo ra những sản phẩm có chất lượng, doanh nghiệp X đã đẩy mạnh sản xuất, mở rộng quy mô, tăng sản lượng để tạo ra nhiều công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Bên cạnh đó, doanh nghiệp X còn tích cực tha gia các hoạt động từ thiện: tài trợ các phần quà, học bổng cho học sinh nghèo vu khó, ủng hộ đồng bảo có hoàn cảnh khó khăn vùng bị thiên tai, lũ lụt,...
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến việc thực hiện những chính sách an sinh xã hội nào?
b) Việc làm của doanh nghiệp X có ý nghĩa gì đối với cộng đồng, xã hội?
Lời giải chi tiết:
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội sau:
- Chính sách việc làm: Tạo ra nhiều công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.
- Chính sách trợ giúp xã hội: Tham gia các hoạt động từ thiện, tài trợ học bổng cho học sinh nghèo, ủng hộ người dân gặp khó khăn.
b) Việc làm của doanh nghiệp X có ý nghĩa quan trọng đối với cộng đồng, xã hội:
- Tạo việc làm: Tạo cơ hội việc làm cho người dân địa phương, giúp nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống.
- Góp phần phát triển kinh tế: Đẩy mạnh sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
- Thúc đẩy giáo dục: Tài trợ học bổng cho học sinh nghèo, giúp đỡ các em có cơ hội học tập và phát triển.
- Hỗ trợ cộng đồng: Tham gia các hoạt động từ thiện, giúp đỡ những người gặp khó khăn, tăng cường tinh thần đoàn kết, tương trợ trong xã hội.
Câu 17
Ông H là một nông dân sản xuất giỏi. Với niềm đam mê nông nghiệp và kì khao làm giàu trên cánh đồng quê nhà, ông đã mạnh dạn tìm tòi, ứng dụng kế học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp, nhờ đó, gia đình ông H dần khá giả lên. H cạnh đó, ông H còn tích cực tham gia công tác từ thiện xã hội. Ông đã tự bỏ t túi và vận động được hàng tỉ đồng để làm nhà ở, khoan giếng cung cấp nước s cho người nghèo, có hoàn cảnh khó khăn.
a) Theo em, ông H đang góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào
b) Việc làm của ông H có ý nghĩa như thế nào?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Theo em, Ông H đang góp phần thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.
♦ Yêu cầu b) Việc làm của ông H có ý nghĩa quan trọng đối với cộng đồng, xã hội:
- Hỗ trợ người nghèo: Tự bỏ tiền túi và vận động quyên góp để xây nhà, khoan giếng cung cấp nước sạch cho người nghèo, giúp cải thiện điều kiện sống của họ.
- Góp phần phát triển cộng đồng: Các hoạt động từ thiện của ông H giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho những người có hoàn cảnh khó khăn, góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.
- Tăng cường đoàn kết: Tạo tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong xã hội, lan tỏa những giá trị tốt đẹp và tinh thần trách nhiệm cộng đồng.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều