Bài 1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều>
Em hãy nối mỗi nội dung ở cột 2 với mỗi thuật ngữ ở cột 1 để được một khái niệm đúng.
Câu 1
Em hãy nối mỗi nội dung ở cột 2 với mỗi thuật ngữ ở cột 1 để được một khái niệm đúng.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Tăng trưởng kinh tế là:
A. sự tăng lên trong thu nhập của mỗi cá nhân trong một thời kì nhất định.
B. sự tăng lên về tài sản của từng người trong xã hội năm nay so với năm trước.
C. sự gia tăng về quy mô, sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc.
D. sự lớn lên về quy mô, sản lượng mà một số ngành kinh tế tạo nên trong một thời kì nhất định.
Phương pháp giải:
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô, sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc. Đây là một khái niệm quan trọng trong kinh tế học, phản ánh sự phát triển và mở rộng của nền kinh tế thông qua việc tăng cường sản xuất và dịch vụ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 3
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị gia tăng của một nền kinh tế.
B. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ do người dân tạo ra.
C. Bằng tổng chỉ tiêu cuối cùng của các hộ gia đình.
D. Bằng tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra của một nền kinh tế.
Phương pháp giải:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng tổng giá trị gia tăng của một nền kinh tế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 4
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
B. Bằng tổng chi tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.
C. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân tạo ra.
D. Bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
Phương pháp giải:
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 5
Đọc thông tin và quan sát hình 1.1 để trả lời các câu hỏi sau:
a) Tổng giá trị sản phẩm của nề kinh tế Việt Nam đã thay đổi của nền kinh tế Việt Nam đã thay đổi như thế nào trong giai đoạn 2018 - 2022? Mức tăng giá trị sản phẩm của từng ngành kinh tế biểu hiện như thế nào?
b) Em hãy nhận xét về tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022
Lời giải chi tiết:
a) Tổng giá trị sản phẩm của nền kinh tế (GDP):
- Nhìn vào biểu đồ, ta thấy GDP của Việt Nam tăng đều đặn từ năm 2018 đến năm 2022.
- Năm 2022, GDP tăng mạnh nhất so với các năm trước đó.
- Mức tăng giá trị sản phẩm của từng ngành kinh tế:
+ Nông nghiệp: Giá trị sản phẩm của ngành này có tăng nhẹ từ năm 2018 đến năm 2019, sau đó giảm vào năm 2020 và tăng trở lại vào năm 2021 và 2022.
+ Công nghiệp: Ngành công nghiệp có sự tăng trưởng đều từ năm 2018 đến năm 2022, với mức tăng mạnh vào năm 2022.
+ Dịch vụ: Ngành dịch vụ cũng có sự tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn này, đặc biệt là vào năm 2022 khi giá trị sản phẩm tăng vọt.
b) Nhận xét về tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022:
- Tăng trưởng chung:
Kinh tế Việt Nam có xu hướng tăng trưởng ổn định trong giai đoạn
2018 - 2022, với mức tăng GDP đều đặn hàng năm.
+ Năm 2022, GDP tăng mạnh hơn so với các năm trước, cho thấy sự phục hồi và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế sau thời gian khó khăn (có thể là do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19).
+ Ngành kinh tế:
Ngành công nghiệp và dịch vụ đóng góp lớn vào sự tăng trưởng GDP của Việt Nam. Ngành dịch vụ đặc biệt có sự bứt phá mạnh mẽ vào năm 2022.
Ngành nông nghiệp mặc dù có sự tăng trưởng nhưng không đáng kể so với công nghiệp và dịch vụ.
Kết luận:
- Kinh tế Việt Nam đã có sự phục hồi và tăng trưởng tích cực trong giai đoạn 2018 - 2022, đặc biệt là vào năm 2022.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch rõ rệt, với ngành công nghiệp và dịch vụ trở thành động lực chính cho tăng trưởng kinh tế. Ngành nông nghiệp vẫn quan trọng nhưng không tăng trưởng nhanh bằng hai ngành còn lại.
Câu 6
Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tiến bộ kinh tế
B. Tiến bộ xã hội
C. Phát triển kinh tế
D. Phát triển xã hội
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Phát triển kinh tế
Câu 7
Các bộ phận hợp thành của cơ cấu kinh tế quốc gia không bao gồm cơ cấu nào dưới đây?
A. Cơ cấu ngành kinh tế.
B. Cơ cấu việc làm của nền kinh tế.
C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
D. Cơ cấu vùng kinh tế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Cơ cấu việc làm của nền kinh tế.
Câu 8
Em hãy chọn cách hiểu đúng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ trong các câu dưới đây:
A. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm từ tron ngành nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
B. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp v nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng,
C. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng l nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
D. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 9
Quan sát hình 1.2 và trả lời các câu hỏi:
a) Em hãy xác định chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế thể hiện trong hình 1.2.
b) Em hãy nhận xét sự thay đổi tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore giai đoạn 2005 – 2022.
c) Theo em, quy mô dân số có ảnh hưởng tới thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore như thế nào?
Lời giải chi tiết:
a) Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế thể hiện trong hình 1.2 là GDP (Tổng sản phẩm quốc nội).
b) Nhìn vào hình 1.2, ta có thể nhận xét về sự thay đổi tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore giai đoạn 2005 - 2022 như sau:
- Tổng thu nhập quốc dân của Singapore tăng mạnh, từ khoảng 200 tỷ USD năm 2005 lên khoảng 400 tỷ USD năm 2022.
- Tổng thu nhập quốc dân của Việt Nam cũng tăng đáng kể, từ khoảng 60 tỷ USD năm 2005 lên khoảng 340 tỷ USD năm 2022.
- Thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Singapore tăng từ khoảng 40.000 USD năm 2005 lên khoảng 70.000 USD năm 2022.
- Thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Việt Nam tăng từ khoảng 700 USD năm 2005 lên khoảng 3.500 USD năm 2022.
c) Quy mô dân số có ảnh hưởng lớn tới thu nhập bình quân đầu người. Singapore là một quốc gia nhỏ với dân số chỉ khoảng 5,7 triệu người, trong khi Việt Nam là một quốc gia đông dân với hơn 97 triệu người. Mặc dù Việt Nam có tổng GDP lớn hơn, nhưng do dân số đông nên thu nhập bình quân đầu người vẫn thấp hơn rất nhiều so với Singapore.
Câu 10
Theo em, sự thay đổi về chất của nền kinh tế được phản ánh qua chi tiêu nào dưới đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng tiến bộ.
B. Sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều giảm xuống.
D. Sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
E. Sự tăng lên của chỉ số phát triển con người.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng tiến bộ: Đây là sự thay đổi về chất vì nó liên quan đến việc thay đổi cơ cấu nền kinh tế từ các ngành ít phát triển hơn sang các ngành phát triển hơn, chẳng hạn như từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
Câu 11
Trong các chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội dưới đây, chỉ tiêu nào không phải là chỉ tiêu thành phần thuộc về Chỉ số phát triển con người (HDI).
A. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh.
B. Số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều.
D. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C.
Tỉ lệ nghèo đa chiều không phải là một thành phần của HDI. Đây là một chỉ số khác đo lường nhiều khía cạnh của sự nghèo đói, bao gồm giáo dục, sức khỏe, và điều kiện sống, nhưng không được tính vào HDI.
Câu 12
Vì sao tiến bộ xã hội là đích hướng tới trong chiến lược phát triển của các quốc gia?
A. Vì thực chất của tiến bộ xã hội là giải quyết hài hoà giữa sự phát triển kinh tế với phát triển xã hội.
B. Vì tiến bộ xã hội là cơ sở của việc nâng cao đời sống vật chất của mỗi người dân trong một quốc gia.
C. Vì tiến bộ xã hội gắn với cuộc sống hoà bình, độc lập, tự do cho nhân dân.
D. Vì tiến bộ xã hội là cơ sở phát huy tính tích cực, năng động của con người.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A.
Tiến bộ xã hội không chỉ đơn thuần là sự gia tăng GDP hay thu nhập mà còn bao gồm cả các yếu tố như sức khỏe, giáo dục, bình đẳng và sự công bằng trong xã hội. Mục tiêu của tiến bộ xã hội là đạt được sự phát triển bền vững bằng cách cân bằng các yếu tố kinh tế, xã hội, và môi trường, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
Câu 13
Em hãy chỉ ra phương án không đúng khi phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế trong những câu dưới đây
A. Tăng trưởng kinh tế là sự thay đổi về lượng, còn phát triển kinh tế là sự biến đổi về chất của nền kinh tế.
B. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế.
C. Phát triển kinh tế chính là sự tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
D. Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế đi cùng với sự thay đổi cấu trúc của nền kinh tế
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Phát triển kinh tế chính là sự tăng trưởng kinh tế trong dài hạn không đúng vì phát triển kinh tế không chỉ là sự tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Phát triển kinh tế bao gồm cả sự thay đổi về chất của nền kinh tế và cải thiện các yếu tố xã hội. Trong khi tăng trưởng kinh tế có thể chỉ là sự gia tăng ngắn hạn về GDP hoặc thu nhập, phát triển kinh tế bao gồm các yếu tố dài hạn và chất lượng như công bằng xã hội, bền vững, và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Câu 14
Đọc thông tin và quan sát hình 1.3 sau đó trả lời các câu hỏi sau:
a) Những khía cạnh nào của phát triển kinh tế được thể hiện trong chỉ số phát triển con người?
b) Từ hình 1.3, em hãy nhận xét bước tiến của Việt Nam về chỉ số phát triển con người giai đoạn 2016 - 2020.
Lời giải chi tiết:
a) Từ thông tin trong hình 1.3, các khía cạnh của phát triển kinh tế được thể hiện trong chỉ số phát triển con người bao gồm:
- Thu nhập bình quân đầu người
- Tuổi thọ trung bình
- Tỉ lệ biết chữ và tham gia học tập
b) Từ hình 1.3, chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam đã tăng lên từ 0.682 năm 2016 lên 0.703 năm 2020, cho thấy Việt Nam đã có bước tiến trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện các chỉ số về kinh tế, y tế và giáo dục trong giai đoạn 2016-2020.
Câu 15
Em đồng tình hay không đồng tình với những nhận định nào dưới đây về vai trò của tăng trưởng kinh tế? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
Đối với câu 15, em đồng tình với nhận định C: "Tăng trưởng kinh tế là tiền đề và vật chất đảm bảo cho việc thực hiện những nghĩa vụ xã hội".
Lý do là tăng trưởng kinh tế tạo ra thêm của cải vật chất, cải thiện đời sống vật chất của nhân dân, tạo nguồn lực để thực hiện các chính sách an sinh xã hội, đầu tư phát triển giáo dục, y tế, văn hóa,... Vì vậy, tăng trưởng kinh tế là tiền đề quan trọng để thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Các nhận định khác như A, B, D và E mặc dù cũng phản ánh một số mặt tích cực của tăng trưởng kinh tế, nhưng chưa thể hiện đầy đủ vai trò và tầm quan trọng của tăng trưởng kinh tế như mối liên hệ giữa tăng trưởng và phát triển xã hội.
Câu 16
Dựa vào bảng so sánh và trả lời các câu hỏi sau:
a) Em hay nhận xét về sự tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế của hai quốc gia trong trường hợp trên. Theo em, quốc gia nào có sự phát triển kinh tế?
b) Từ trường hợp trên, em hãy chỉ ra sự khá biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
Lời giải chi tiết:
a) Dựa trên bảng so sánh, có thể nhận thấy rằng Quốc gia B có sự phát triển kinh tế tốt hơn so với Quốc gia A. Cụ thể, Quốc gia B có GDP tăng trưởng bình quân cao hơn, GDP bình quân đầu người cao hơn, tỉ lệ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ cao hơn so với Quốc gia A. Điều này cho thấy Quốc gia B có sự phát triển kinh tế tốt hơn và bền vững hơn so với Quốc gia A.
b) Từ trường hợp trên, có thể thấy sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế chỉ đơn thuần là sự gia tăng về quy mô nền kinh tế, như GDP tăng trưởng. Trong khi đó, phát triển kinh tế là một quá trình toàn diện, bao gồm cả việc cải thiện chất lượng cuộc sống, nâng cao năng suất lao động, tăng cường cơ sở hạ tầng và mức sống của người dân. Điều này được thể hiện qua các chỉ số như GDP bình quân đầu người, tỉ lệ công nghiệp và dịch vụ.
Câu 17
Đọc tình huống ở trang 11 và trả lời câu hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến của các bạn trong tình huống trên? Hãy giải thích vì sao?
Lời giải chi tiết:
ta có quan điểm như sau:
- Đồng tình một phần với cả hai ý kiến, vì cả hai đều có những điểm nhìn đáng lưu ý về tăng trưởng kinh tế.
- Đồng tình với ý kiến của bạn An:
+ Tăng trưởng kinh tế thực sự bắt nguồn từ những nỗ lực của các cá nhân trong các hoạt động kinh tế, dù là học sinh tham gia các hoạt động kinh tế gia đình hay người trưởng thành.
+ Mỗi cá nhân, khi tham gia vào các hoạt động kinh tế, dù ở quy mô nhỏ hay lớn, đều góp phần vào tăng trưởng kinh tế chung của quốc gia.
- Đồng tình với ý kiến của bạn Bình:
+ Tăng trưởng kinh tế quốc gia cũng phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của các ngành kinh tế trọng điểm, như công nghiệp, là động lực chính cho tăng trưởng.
+ Những người trưởng thành, có kinh nghiệm và khả năng lao động, mới là lực lượng chính góp phần vào tăng trưởng kinh tế quốc gia.
+ Tuy nhiên, cần cân bằng cả hai góc nhìn. Tăng trưởng kinh tế là kết quả của sự đóng góp từ mọi thành phần, từ cá nhân đến các ngành kinh tế lớn. Sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố này sẽ giúp đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia.
Câu 18
Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của phát triển kinh tế:
A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mọi người có cuộc sống ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ.
B. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng phong phú của con người, phát triển con người toàn diện.
C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện nâng cao năng lực cạnh tranh về kinh tế của quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế.
D. Phát triển kinh tế góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái trong quá trình phát triển xã hội.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Đây là một nhận định toàn diện nhất, vì phát triển kinh tế không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng nhu cầu vật chất mà còn cải thiện đời sống tinh thần và phát triển con người một cách toàn diện, bao gồm cả giáo dục, văn hóa và kỹ năng.
Câu 19
Đọc các trường hợp dưới đây:
Trường hợp I
Nhờ chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước cùng vị nỗ lực của người dân địa phương, quê hương của bạn Hà đã đạt chuẩn nông thủ mới. Hà và các bạn được học trong ngôi trường khang trang hơn, các dịch vụ yên văn hoá xã hội của địa phương cũng được cải thiện rõ rệt. Công việc kinh doanh on gia đình Hà cũng thuận lợi hơn. Thấy nhà mình ngày càng có điều kiện, Hà cho rằng bản thân không cần phải nỗ lực học tập, không cần tham gia hỗ trợ gia đình.
Trường hợp 2
Sau khi tốt nghiệp đại học ở nước ngoài, anh Tân được một công ty có tiến tuyển dụng với mức lương cao. Thế nhưng anh Tân đã từ chối và trở về nước. mở công ty kinh doanh ở quê nhà. Công ty của anh Tân đã tạo công ăn việc là cho nhiều lao động trẻ trong vùng và đóng góp vào ngân sách của địa phương.
a) Theo em, các chủ thể trong mỗi trường hợp trên đã thực hiện trách nhi của công dân đối với phát triển kinh tế như thế nào?
b) Là công dân, em sẽ làm gì để thực hiện trách nhiệm của bản thân với phát triển kinh tế của đất nước?
Lời giải chi tiết:
a) Thực hiện trách nhiệm của công dân đối với phát triển kinh tế trong mỗi trường hợp:
Trường hợp 1:
Chính quyền địa phương và người dân: Nhờ các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước cùng với nỗ lực của người dân địa phương, quê hương của bạn Hà đã đạt chuẩn nông thôn mới. Đây là một ví dụ rõ ràng về sự hợp tác giữa chính quyền và người dân trong việc phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và cải thiện các dịch vụ văn hóa, xã hội.
Gia đình Hà: Gia đình Hà đã tận dụng cơ hội từ sự phát triển kinh tế của địa phương để kinh doanh thuận lợi hơn, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của địa phương.
Hà: Tuy nhiên, Hà đã không thực hiện tốt trách nhiệm của mình. Dù nhà mình ngày càng có điều kiện, Hà cho rằng bản thân không cần phải nỗ lực học tập và hỗ trợ gia đình, điều này là không phù hợp với trách nhiệm của một công dân. Hà cần nhận thức rõ rằng, việc học tập và nỗ lực cá nhân cũng đóng góp vào sự phát triển kinh tế lâu dài.
Trường hợp 2:
Anh Tân: Anh Tân đã thực hiện rất tốt trách nhiệm của mình. Thay vì làm việc ở nước ngoài với mức lương cao, anh đã chọn trở về quê hương để mở công ty kinh doanh. Điều này không chỉ tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động trẻ trong vùng mà còn đóng góp vào ngân sách của địa phương, giúp phát triển kinh tế địa phương.
b) Trách nhiệm của bản thân với phát triển kinh tế của đất nước:
Là công dân, để thực hiện trách nhiệm của bản thân với phát triển kinh tế của đất nước, em có thể:
- Học tập chăm chỉ và nâng cao kiến thức, kỹ năng
- Hỗ trợ gia đình và cộng đồng
- Khởi nghiệp và sáng tạo
- Tiết kiệm và tiêu dùng có trách nhiệm
- Tham gia vào các hoạt động xã hội và chính trị
Câu 20
Đọc thông tin
Hiện trạng tăng trưởng kinh tế “nóng” ở một số quốc gia đã làm xuất hiện từ trạng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên không tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên phá vỡ cân bằng sinh thái, xuất hiện thiên tai gây hậu quả xấu cho con người, nhất là những người nghèo, đồng thời gây ra phân hoá xã hội. Đó là sự tăng trưởng kinh tế không cùng nhịp với tiến bộ và phát triển xã hội.
( Theo Bộ Công Thương Việt Nam, moit.gov.vn)
a) Em hãy chỉ ra tác động của tăng trưởng kinh tế"nóng" tới phát triển bền vững.
b) Hãy tìm thêm các ví dụ chứng tỏ tăng trưởng kinh tế có thể tác động tiêu cực tới phát triểm bền vững
Lời giải chi tiết:
a) Tăng trưởng kinh tế "nóng" thường ám chỉ sự tăng trưởng nhanh và không bền vững, thường đi kèm với những hậu quả tiêu cực về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Các tác động chính của tăng trưởng kinh tế "nóng" tới phát triển bền vững bao gồm:
- Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên không tái tạo:
Khai thác quá mức các tài nguyên như dầu mỏ, khoáng sản, rừng gỗ, dẫn đến sự cạn kiệt của các tài nguyên này, làm mất cân bằng sinh thái và ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái tự nhiên.
- Suy thoái môi trường tự nhiên:
Ô nhiễm không khí, nước và đất do các hoạt động công nghiệp và nông nghiệp quá mức, làm hủy hoại môi trường sống và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Phá vỡ cân bằng sinh thái:
Sự gia tăng hoạt động kinh tế mà không chú ý đến bảo vệ môi trường có thể dẫn đến sự mất cân bằng trong hệ sinh thái, gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học.
- Thiên tai và biến đổi khí hậu:
Tăng trưởng kinh tế "nóng" có thể góp phần vào biến đổi khí hậu, làm gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người, đặc biệt là những người nghèo.
- Phân hóa xã hội:
Tăng trưởng kinh tế không đồng đều có thể dẫn đến gia tăng khoảng cách giàu nghèo, làm tăng bất bình đẳng xã hội và tạo ra các vấn đề xã hội như tội phạm, bất ổn chính trị.
b) Ví dụ chứng tỏ tăng trưởng kinh tế có thể tác động tiêu cực tới phát triển bền vững:
- Trung Quốc đã đạt được tăng trưởng kinh tế ấn tượng trong vài thập kỷ qua, nhưng cũng phải đối mặt với những vấn đề môi trường nghiêm trọng như ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và đất, dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực đối với sức khỏe của người dân và môi trường sống.
Khai thác quá mức và phát triển công nghiệp nhanh chóng đã dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và làm suy thoái môi trường.
Kết luận: Tăng trưởng kinh tế "nóng" nếu không được quản lý và kiểm soát cẩn thận có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững. Các quốc gia cần cân nhắc giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, bảo đảm sự phát triển bền vững và hài hòa.
Câu 21
Em hãy quan sát hình 1.4 về các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc năm 2015 và chỉ ra:
a) Các mục tiêu liên quan tới tăng trưởng kinh tế.
b) Các mục tiêu liên quan tới phát triển kinh tế.
c) Các mục tiêu liên quan tới đảm bảo sự bền vững về môi trường. d) Mối quan hệ giữa các mục tiêu phát triển bền vững.
Lời giải chi tiết:
Dựa trên quan sát hình 1.4 về các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc năm 2015, chúng ta có thể chỉ ra các thông tin sau:
a) Các mục tiêu liên quan tới tăng trưởng kinh tế:
- Mục tiêu 8: Tăng trưởng kinh tế bền vững và việc làm đầy đủ, có năng suất.
- Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng kiên cường, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững.
b) Các mục tiêu liên quan tới phát triển kinh tế:
- Mục tiêu 1: Xóa nghèo dưới mọi hình thức ở mọi nơi.
- Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
c) Các mục tiêu liên quan tới đảm bảo sự bền vững về môi trường:
- Mục tiêu 6: Đảm bảo có nước sạch và điều kiện vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7: Đảm bảo mọi người đều có quyền tiếp cận với năng lượng giá rẻ, đáng tin cậy và bền vững.
- Mục tiêu 12: Đảm bảo các mẫu hình tiêu dùng và sản xuất bền vững.
- Mục tiêu 13: Hành động khẩn cấp ứng phó với biến đổi khí hậu và tác động của nó.
- Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và tài nguyên biển.
- Mục tiêu 15: Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững hệ sinh thái trên cạn.
d) Mối quan hệ giữa các mục tiêu phát triển bền vững:
Các mục tiêu phát triển bền vững này có mối quan hệ chặt chẽ và tương hỗ lẫn nhau. Việc đạt được các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường là cần thiết để đạt được sự phát triển bền vững toàn diện cho quốc gia.
Dựa trên quan sát hình 1.4 về các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc năm 2015, chúng ta có thể chỉ ra các thông tin sau:
a) Các mục tiêu liên quan tới tăng trưởng kinh tế:
- Mục tiêu 8: Tăng trưởng kinh tế bền vững và việc làm đầy đủ, có năng suất.
- Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng kiên cường, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững.
b) Các mục tiêu liên quan tới phát triển kinh tế:
- Mục tiêu 1: Xóa nghèo dưới mọi hình thức ở mọi nơi.
- Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
c) Các mục tiêu liên quan tới đảm bảo sự bền vững về môi trường:
- Mục tiêu 6: Đảm bảo có nước sạch và điều kiện vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7: Đảm bảo mọi người đều có quyền tiếp cận với năng lượng giá rẻ, đáng tin cậy và bền vững.
- Mục tiêu 12: Đảm bảo các mẫu hình tiêu dùng và sản xuất bền vững.
- Mục tiêu 13: Hành động khẩn cấp ứng phó với biến đổi khí hậu và tác động của nó.
- Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và tài nguyên biển.
- Mục tiêu 15: Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững hệ sinh thái trên cạn.
d) Mối quan hệ giữa các mục tiêu phát triển bền vững:
Các mục tiêu phát triển bền vững này có mối quan hệ chặt chẽ và tương hỗ lẫn nhau. Việc đạt được các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường là cần thiết để đạt được sự phát triển bền vững toàn diện cho quốc gia.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều