Bài 2. Hội nhập kinh tế quốc - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều>
Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 1
Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế.
A. Sự gắn kết nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và toàn cầu.
B. Sự gắn kết hoạt động thương mại của một quốc gia với các quốc gia
trong khu vực và toàn cầu.
C. Mở rộng quan hệ đầu tư từ quốc gia này sang quốc gia khác trong nền kinh tế thế giới.
D. Mở rộng hoạt động di chuyển lao động đáp ứng yêu cầu của phân công lạo động quốc tế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A.
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình mà trong đó nền kinh tế của một quốc gia được kết nối và liên kết chặt chẽ với các nền kinh tế khác trên toàn cầu và trong khu vực. Quá trình này không chỉ bao gồm hoạt động thương mại mà còn bao gồm đầu tư, di chuyển lao động, công nghệ và nhiều khía cạnh khác của nền kinh tế.
Câu 2
Khẳng định nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở của hội nhập kinh tế quốc tế đối với tất cả các quốc gia?
A. Giành giật lợi ích cho quốc gia mình và tuân thủ quy định của các nuôi phát triển.
B. Cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.
C. Hi sinh một phần lợi ích và chấp hành quy định của các nước khác đã đặt ra.
D. Chia sẻ lợi ích trên cơ sở các quốc gia hỗ trợ nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Hội nhập kinh tế quốc tế dựa trên nguyên tắc hợp tác và cùng có lợi, trong đó các quốc gia tham gia vào các thỏa thuận kinh tế nhằm thúc đẩy thương mại, đầu tư và các hình thức hợp tác khác. Đồng thời, các quốc gia cũng cần tuân thủ các quy định và chuẩn mực quốc tế được thỏa thuận chung để đảm bảo sự công bằng và hiệu quả trong hợp tác kinh tế.
Câu 3
Mệnh đề nào dưới đây không phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế
A. Sự mở rộng thị trường từ phạm vi nội địa ra phạm vi quốc tế.
B. Sự gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
C. Sự chia sẻ lợi ích giữa các quốc gia trong nền kinh tế thế giới.
D. Sự tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung đã được cam kết
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm nhiều yếu tố khác nhau và không chỉ đơn thuần là sự mở rộng thị trường từ phạm vi nội địa ra quốc tế. Đây chỉ là một khía cạnh của quá trình hội nhập, còn bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm nhiều yếu tố khác như sự gắn kết kinh tế, chia sẻ lợi ích, và tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
Câu 4
Yếu tố nào dưới đây là động lực quan trọng thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Sự mong muốn hội nhập của các quốc gia đang phát triển.
B. Sự tăng lên của mức sống trung bình của người dân.
C. Sự phát triển của kinh tế thị trường.
D. Sự phát triển của xã hội ở các quốc gia.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Kinh tế thị trường là một hệ thống kinh tế trong đó các quyết định về sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ được xác định bởi cung và cầu trong một thị trường tự do. Sự phát triển của kinh tế thị trường tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở cửa, tự do hóa thương mại, và đầu tư quốc tế, từ đó thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 5
Hội nhập kinh tế quốc tế trở nên khách quan và cần thiết do tác động của yếu tố nào dưới đây?
A. Toàn cầu hoá về xã hội.
B. Toàn cầu hoá về văn hoá.
C. Toàn cầu hoá về chính trị.
D. Toàn cầu hoá về kinh tế
Lời giải chi tiết:
Toàn cầu hóa về kinh tế là quá trình các nền kinh tế quốc gia trở nên ngày càng liên kết và phụ thuộc lẫn nhau thông qua tăng cường thương mại, đầu tư, di chuyển lao động, và sự lan rộng của công nghệ. Đây là yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế, vì nó tạo ra các điều kiện và nhu cầu để các quốc gia tham gia vào nền kinh tế toàn cầu, hợp tác kinh tế, và cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Câu 6
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) được thành lập và hoạt động từ ngày 01/01/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch. Tính đến ngày 26/6/2014, tổ chức này có 160 thành viên là các quốc gia hoặc các vùng lãnh thổ. Trong quá trình đàm phán gia nhập WTO, tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ đều phải cam kết tuân thủ toàn bộ các quy định của WTO về thuế quan, trợ cấp, chấp nhận nguyên tắc minh bạch hoá chính sách và pháp luật theo quy định của WTO.
(Theo Bộ Thông tin và Truyền thông, mic.govvn)
a) Thông tin trên phản ánh như thế nào về cơ sở của hội nhập kinh tế quốc tế?
b) Các quốc gia phải thực hiện những quy định gì nếu muốn tham gia vào Tổ chức Thương mại thế giới?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Thông tin trên phản ánh rằng cơ sở của hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm việc tuân thủ các quy định chung, thúc đẩy thương mại tự do, thuận lợi và minh bạch. Các yếu tố chính được đề cập bao gồm:
- Tuân thủ quy định: Các quốc gia và vùng lãnh thổ muốn gia nhập WTO phải cam kết tuân thủ toàn bộ các quy định của tổ chức này. Điều này bao gồm các quy định về thuế quan, trợ cấp, và các nguyên tắc minh bạch hóa chính sách và pháp luật.
- Thúc đẩy thương mại tự do: WTO đặt mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi, giảm bớt các rào cản thương mại để thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
- Minh bạch hóa: WTO yêu cầu các quốc gia thành viên phải minh bạch trong chính sách và pháp luật liên quan đến thương mại, tạo ra một môi trường kinh doanh công khai và công bằng.
♦ Yêu cầu b) Các quốc gia muốn tham gia vào WTO phải thực hiện các quy định sau:
- Tuân thủ quy định về thuế quan.
- Tuân thủ quy định về trợ cấp.
- Minh bạch hóa chính sách và pháp luật.
- Chấp nhận giải quyết tranh chấp.
- Cam kết mở cửa thị trường.
Câu 7
a) Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu hút FDI với tốc độ tăng quy mô GDP ở Việt Nam giai đoạn 1995 – 2022.
b) Em hãy kể thêm những tác động tích cực của đầu tư trực tiếp nước, đối với nền kinh tế Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu hút FDI với tốc độ tăng quy mô GDP ở Việt Nam giai đoạn 1995 - 2022:
Từ hình 2.1, có thể thấy rằng tốc độ tăng của FDI và GDP ở Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2022 có xu hướng tương đồng. Khi FDI tăng nhanh, GDP cũng tăng tương ứng và ngược lại. Điều này cho thấy có mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tăng trưởng kinh tế (GDP) của Việt Nam trong giai đoạn này.
♦ Yêu cầu b) Tác động tích cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế Việt Nam:
- Góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân.
- Mang lại công nghệ, kỹ năng quản lý hiện đại, quy trình sản xuất tiên tiến từ các nhà đầu tư nước ngoài.
- Thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.
- Tạo nguồn vốn đầu tư cho các lĩnh vực kinh tế, góp phần tăng trưởng GDP và phát triển kinh tế - xã hội.
- Mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam.
Tóm lại, FDI đã đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này.a) Mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu hút FDI với tốc độ tăng quy mô GDP ở Việt Nam giai đoạn 1995 - 2022.
Câu 8
Trong những năm qua, sản xuất và xuất khẩu nông sản đã tạo nên những dấu ấn quan trọng, giúp khẳng định vị thế của Việt Nam trên bản đồ xuất khẩu nông sản thế giới. Nếu năm 2010, các mặt hàng nông sản chính được xuất khẩu đến 72 quốc gia và vùng lãnh thổ, thì đến năm 2020 đã được xuất khẩu đến 180 quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong đó, hai thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ (chiếm 27,46% tổng giá trị xuất khẩu năm 2020) và Trung Quốc (chiếu 20,9%). Cùng thời gian này, Việt Nam còn xuất khẩu nông sản sang các thị trường đối tác lớn khác như EU (9,15%), ASEAN (8,58%), Nhật Bản (8,34%), Hàn Quốc (5,02%), Anh (2%), Úc (1,68%), Canada (1,62%).
(Theo Hà Văn Sự, Trịnh Thị Thanh Thu Xuất khẩu chính ngạch – Giải pháp xuất khẩu bền vững cho nông sản Việt Nam Tạp chí Công Thương, 2022, số 6, trang 77-83)
a) Em hãy chỉ ra tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với hoạt động sản xuất và xuất khẩu nông sản của Việt Nam.
b) Tác động của xuất khẩu nông sản thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế đã th hiện như thế nào?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với hoạt động sản xuất và xuất khẩu nông sản của Việt Nam:
- Mở rộng thị trường xuất khẩu:
Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Việt Nam tiếp cận được nhiều thị trường mới. Số lượng quốc gia và vùng lãnh thổ nhập khẩu nông sản Việt Nam đã tăng từ 72 vào năm 2010 lên 180 vào năm 2020. Điều này cho thấy sự gia tăng đáng kể về thị trường tiêu thụ nông sản.
-Tăng cường cạnh tranh và nâng cao chất lượng sản phẩm:
Việc tham gia vào các thị trường quốc tế yêu cầu Việt Nam phải nâng cao chất lượng nông sản để đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của các nước nhập khẩu, từ đó nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam.
- Gia tăng giá trị xuất khẩu:
Sự mở rộng thị trường giúp tăng giá trị xuất khẩu nông sản. Các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, ASEAN, Nhật Bản, và Hàn Quốc đóng góp một phần quan trọng vào tổng giá trị xuất khẩu nông sản của Việt Nam.
- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu:
Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Việt Nam không phụ thuộc vào một số thị trường nhất định mà có thể xuất khẩu sang nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro khi có biến động kinh tế hoặc chính sách thương mại từ một số thị trường lớn.
♦ Yêu cầu b) Tác động của xuất khẩu nông sản thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế:
- Khẳng định vị thế quốc gia trên thị trường quốc tế.
- Tăng cường quan hệ thương mại và hợp tác quốc tế.
- Đẩy mạnh cải cách kinh tế và chính sách thương mại.
- Tạo động lực cho phát triển bền vững.
Câu 9
Em hãy cho biết các nhận định dưới đây vè sự cần thiết, khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế là đúng hay sai. Vì sao?
A. Là cơ hội để các nước kém phát triển nhận được sự trợ giúp của các nước phát triển.
B. Giúp các nước phát triển tăng cường khai thác nguồn lực kinh tế của các quốc gia kém phát triển.
C. Giúp các nước đang phát triển tiếp cận và sử dụng các nguồn lực vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lí,... cho sự phát triển của mình.
D. Giúp các quốc gia mở rộng thị trưởng, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
E. Tạo cơ hội có việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống người dân ở các quốc gia.
Lời giải chi tiết:
- Nhận định A: Là cơ hội để các nước kém phát triển nhận được sự trợ giúp của các nước phát triển. Đúng. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội cho các nước kém phát triển nhận được sự trợ giúp từ các nước phát triển thông qua viện trợ, đầu tư, và hợp tác kinh tế. Các nước phát triển có thể cung cấp hỗ trợ về tài chính, công nghệ, và kiến thức quản lý để giúp các nước kém phát triển cải thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao năng lực sản xuất.
- Nhận định B: Giúp các nước phát triển tăng cường khai thác nguồn lực kinh tế của các quốc gia kém phát triển. Đúng, nhưng có mặt hạn chế. Hội nhập kinh tế quốc tế có thể giúp các nước phát triển khai thác nguồn lực kinh tế của các quốc gia kém phát triển thông qua đầu tư và thương mại. Tuy nhiên, điều này cần được thực hiện một cách công bằng và bền vững để tránh tình trạng khai thác quá mức hoặc gây thiệt hại cho các quốc gia kém phát triển. Sự hợp tác này cần được quản lý tốt để đảm bảo lợi ích song phương và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.
- Nhận định C: Giúp các nước đang phát triển tiếp cận và sử dụng các nguồn lực vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý,... cho sự phát triển của mình. Đúng. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các nước đang phát triển tiếp cận và sử dụng các nguồn lực vốn, công nghệ, và kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia phát triển. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động, và cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Nhận định D: Giúp các quốc gia mở rộng thị trường, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đúng. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc gia mở rộng thị trường xuất khẩu và nhập khẩu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa và dịch vụ. Điều này thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra cơ hội việc làm, và nâng cao mức sống của người dân. Thông qua việc tiếp cận các thị trường quốc tế, các quốc gia có thể đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng, và tăng cường cạnh tranh.
- Nhận định E: Tạo cơ hội có việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống người dân ở các quốc gia. Đúng. Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra nhiều cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của người dân ở các quốc gia thông qua các cơ chế sau:
+ Mở rộng thị trường lao động.
+ Tăng cường đầu tư nước ngoài.
+ Phát triển ngành xuất khẩu.
+ Cải thiện kỹ năng và giáo dục.
+ Cải thiện cơ sở hạ tầng.
Câu 10
Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến nền kinh tế của mỗi quốc gia là:
A. tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài.
B. làm gia tăng mức độ cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.
C. làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường quốc tế.
D. làm nảy sinh một số vấn đề về an ninh trật tự và an toàn xã hội.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Đây là tác động tích cực vì hội nhập kinh tế quốc tế cho phép các quốc gia tiếp cận nguồn vốn đầu tư, công nghệ, kiến thức quản lý và thị trường tiêu thụ mới. Những yếu tố này góp phần vào sự phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
Câu 11
Hãy chọn phương án đúng trong các mệnh đề dưới đây về tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
A. Tận dụng được nguồn vốn trong nước cho phát triển.
B. Tăng cường khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
C. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
D. Phát huy sức mạnh từ nội lực của nền kinh tế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam qua các cơ chế sau:
- Mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Thu hút đầu tư nước ngoài.
- Cải thiện công nghệ và kỹ năng.
- Tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 12
Em hãy gắn các thuật ngữ xếp theo thứ tự chữ số với mỗi mệnh đề xếp theo thứ tự chữ cái để được một quan niệm đúng về hình thức hội nhập kinh tế quốc tế xét theo mức độ liên kết kinh tế giữa các quốc gia:
Lời giải chi tiết:
1 --> b; 2 --> c; 3 --> a; 4 --> d; 5 --> e
Câu 13
Quá trình hợp tác kinh tế giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát tri biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?
A. Hội nhập song phương.
B. Hội nhập khu vực.
C. Liên minh kinh tế.
D. Thị trường chung.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
- Hội nhập khu vực là hình thức hợp tác kinh tế giữa các quốc gia trong một khu vực nhất định, dựa trên sự tương đồng về địa lý, văn hóa, xã hội hoặc mục tiêu phát triển chung.
- Đây là hình thức hội nhập thể hiện sự hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực địa lý cụ thể với sự tương đồng về các yếu tố như địa lý, văn hóa, xã hội, hoặc có mục tiêu và lợi ích chung.
Câu 14
Trong các tổ chức quốc tế dưới đây, tổ chức nào thể hiện hình thức hội nhập kinh tế ở cấp độ toàn cầu?
A. WTO (Tổ chức Thương mại thế giới).
B. EU (Liên minh châu u).
C. APEC (Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương).
D. MERCOSUR (Khối thị trường chung Nam Mỹ).
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
WTO (Tổ chức Thương mại thế giới) là tổ chức toàn cầu được thành lập để quản lý các quy tắc thương mại quốc tế giữa các quốc gia, thúc đẩy thương mại tự do, công bằng và không phân biệt đối xử. Các thành viên của WTO đến từ khắp nơi trên thế giới, làm cho nó trở thành một tổ chức đại diện cho hội nhập kinh tế toàn cầu.
Câu 15
Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) có hiệu lực năm 2007. Phương án nào dưới đây mô tả đúng về cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong Hiệp định này?
A. Song phương.
B. Đa phương.
C. Khu vực.
D. Toàn cầu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
AKFTA là hiệp định thương mại giữa nhiều quốc gia (ASEAN và Hàn Quốc), thể hiện hình thức hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 16
Quan sát hình 2.2 trang 19 và trả lời các câu hỏi sau :
a) Kết quả hoạt động kinh tế đối ngoại nào của Việt Nam được thể hiện qua hình 2.2?
b) Em nhận xét như thế nào về sự tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2021?
c) Theo em, hoạt động kinh tế đối ngoại trên có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế Việt Nam?
Lời giải chi tiết:
Dựa vào thông tin trong hình 2.2, trả lời các câu hỏi như sau:
♦ Yêu cầu a) Kết quả hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam được thể hiện qua hình 2.2 là kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2006-2021.
♦ Yêu cầu b) Nhận xét về sự tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2006-2021 như sau:
- Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục qua các năm, từ 84,7 tỷ USD năm 2006 lên 537,31 tỷ USD năm 2021.
- Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu rất nhanh, đạt mức trên 20% trong nhiều năm.
Đây là dấu hiệu cho thấy hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
♦ Yêu cầu c) Theo em, hoạt động kinh tế đối ngoại trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nhiều công ăn việc làm và thu nhập cho người dân.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt.
- Thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, công nghệ và kiến thức quản lý hiện đại.
- Góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Nhìn chung, hoạt động kinh tế đối ngoại đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển toàn diện của nền kinh tế Việt Nam.
Câu 17
Qua các phương tiện thông tin đại chúng, Lan nhận thấy ngày càng nhiều công ty khi tuyển lao động đều yêu cầu trình độ ngoại ngữ và tin học từ phía ứng viên. Chính vì vậy, thông thạo tiếng Anh và tin học sẽ là một lợi thế rất lớn để xin việc làm cũng như nắm bắt được cơ hội kinh doanh từ sự hội nhập kinh tế toàn cầu. Nhận thức được điều này, Lan chuyển tâm học hành và trang bị các kĩ năng cho bản thân.
a) Em có nhận xét gì về suy nghĩ và việc làm của Lan?
b) Là học sinh, em nhận thấy cần phải rèn luyện các kĩ năng gì để thể hiện trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Lan có suy nghĩ và hành động đúng đắn bằng cách nhận thức và trang bị các kỹ năng cần thiết để phát triển bản thân trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.
♦ Yêu cầu b) Ngoại ngữ, Tin học, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng quản lý thời gian, Nhận thức về văn hóa quốc tế, Kỹ năng tự học và nghiên cứu. Các kỹ năng này giúp học sinh chuẩn bị cho sự nghiệp và đóng góp vào hội nhập kinh tế quốc tế.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều