Bài 2. Khám phá thế giới thiết bị số thông minh trang 10, 11, 12 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều>
Em đã sử dụng các thiết bị số của mình như thế nào? Theo em, sử dụng như thế đã đúng cách chưa?
Khởi động
Em đã sử dụng các thiết bị số của mình như thế nào? Theo em, sử dụng như thế đã đúng cách chưa?
Phương pháp giải:
Dựa vào thói quen và hiểu biết hàng ngày của mình để trả lời và nêu ý kiến.
Lời giải chi tiết:
Em sử dụng các thiết bị số của mình (điện thoại, máy tính) hàng ngày, em sử dụng với mục đích học tập, giải trí hàng ngày và liên lạc với người thân, bạn bè.
Theo em, em sử dụng như thế chưa đúng cách, vì em sử dụng các thiết bị số khá nhiều thời gian trong một ngày, chủ yếu là để giải trí (lướt web, nghe nhạc, nhắn tin, chat, trao đổi với bạn bè, …) và ít khi để ý đến hướng dẫn sử dụng để sử dụng đúng cách.
? mục 1 HĐ1
Quan sát Hình 1, em hãy:
-
Phân biệt mục đích của thông điệp CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG.
-
Thực hiện theo các bước của hướng dẫn.
Phương pháp giải:
Dựa vào yêu cầu đề bài, bảng một số nội dung trong hướng dẫn sử dụng máy tính.
Lời giải chi tiết:
1) Mục đích chung của thông điệp này để vệ sinh máy tính một cách an toàn.
- Mục đích của thông điệp CẢNH BÁO là để ngăn ngừa người dùng bị điện giật hoặc làm hư hỏng cho các linh kiện khi máy tính đang bật.
- Mục đích của thông điệp THẬN TRỌNG là để hướng dẫn người dùng tránh gây hư hỏng cho các cấu phần bên trong máy tính.
2) Thực hiện theo các bước của hướng dẫn: HS thực hiện với các thiết bị số của mình.
? mục 2 HĐ2
Quan sát thiết bị trong Hình 2, em thấy chúng có bộ phận nào giống nhau?
Phương pháp giải:
Quan sát các thiết bị và dựa trên sự hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Các thiết bị số trên có bộ phận xử lí dữ liệu số là tương tự như nhau.
Luyện tập
Em hãy tính số đo bằng centimet theo chiều dài và chiều rộng của màn hình máy tính có kích thước 24 inch, 27 inch, 32 inch tương ứng với tỷ lệ 16:9 và 21:9.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và liên môn với môn Toán, tính toán các kích thước và đổi sang centimet (1 inch tương đương với 2.54 cm).
Lời giải chi tiết:
Kích thước |
Tỷ lệ 16:9 |
Tỷ lệ 21:9 |
||
Chiều dài (cm) |
Chiều rộng (cm) |
Chiều dài (cm) |
Chiều rộng (cm) |
|
24 inch |
53,1 |
29,9 |
56,0 |
24,0 |
27 inch |
59,8 |
33,6 |
63,0 |
27,0 |
71 inch |
71 |
39,9 |
74,7 |
32,0 |
Vận dụng
Tìm hiểu cấu hình của một điện thoại thông minh. Em hãy cho biết kích thước màn hình, tốc độ CPU, dung lượng RAM, dung lượng lưu trữ, độ phân giải camera của điện thoại đó.
Phương pháp giải:
Quan sát một chiếc điện thoại thông minh bất kỳ, khám phá cấu hình, tìm hiểu các số liệu trong điện thoại.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ hình ảnh minh họa:
Cấu hình của một điện thoại thông minh Samsung Galaxy S20 FE:
- Kích thước màn hình: 6.5”
- Tốc độ CPU: Snapdragon 865 8 nhân
- Dung lượng RAM: 8GB
- Dung lượng lưu trữ: 256 GB
- Độ phân giải camera: camera trước 32MP, camera sau: chính 12MP, phụ 2MP, 8 MP.
CH1
Trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số:
a) Mục “Hướng dẫn an toàn” nhằm mục đích gì?
b) Mục “Xử lí sự cố” thường hướng dẫn những gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài (phần 1)
Lời giải chi tiết:
a) Mục “Hướng dẫn an toàn” nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro hoặc hư hỏng không thể lường trước khi vận hành sản phẩm không đúng cách.
b) Mục “Xử lí sự cố” thường hướng dẫn chuẩn đoán và xử lí sơ bộ các lỗi thường gặp của thiết bị.
CH2
Tại sao kích thước màn hình của các thiết bị điện tử thường được thể hiện bằng số đo độ dài đường chéo?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài (phần 2)
Lời giải chi tiết:
Kích thước màn hình của các thiết bị điện tử thường được thể hiện bằng số đo độ dài đường chéo tại vì: màn hình hiển thị hình ảnh hình chữ nhật thường được quy định tiêu chuẩn hoá tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng ví dụ 4:3, 16:9.
CH3
Nói “Camera có độ phân giải 12 megapixel” nghĩa là gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài.
Lời giải chi tiết:
Megapixel là đơn vị dùng để đo độ phân giải được lấy từ số điểm ảnh hiển thị trên hình ảnh. Nói “Camera có độ phân giải 12 megapixel” nghĩa là mỗi bức ảnh có 12 triệu điểm ảnh.
- Bài 3. Khái quát về hệ điều hành trang 13, 14, 15 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 4. Thực hành với các thiết bị số trang 19, 20, 21 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 5. Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm trang 24, 25, 26 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 1. Bên trong máy tính trang 5, 6, 7 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 8. Hoàn tất ứng dụng trang 167, 168 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 7. Chỉnh sửa các thành phần giao diện trang 161, 162, 163 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 6. Tạo báo cáo đơn giản trang 156, 157, 158 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 5. Thiết kế truy vấn trang 150, 151, 152 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 4. Tạo và sử dụng biểu mẫu trang 144, 145, 146 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 8. Hoàn tất ứng dụng trang 167, 168 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 7. Chỉnh sửa các thành phần giao diện trang 161, 162, 163 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 6. Tạo báo cáo đơn giản trang 156, 157, 158 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 5. Thiết kế truy vấn trang 150, 151, 152 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 4. Tạo và sử dụng biểu mẫu trang 144, 145, 146 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều