Bài 15. Áp suất trên một bề mặt Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8>
Quan sát Hình 15.1 SGK KHTN 8, hãy chỉ ra lực nào trong số các lực được mô tả dưới đây là áp lực. Đánh dấu x vào ô vuông trước ý đúng
15.1
Quan sát Hình 15.1 SGK KHTN 8, hãy chỉ ra lực nào trong số các lực được mô tả dưới đây là áp lực. Đánh dấu x vào ô vuông trước ý đúng
Lực của người tác dụng lên sợi dây
Lực của sợi dây tác dụng lên thùng hành
Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn
Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh
Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp
Phương pháp giải:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Lời giải chi tiết:
Các lực là áp lực là:
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũi đinh.
- Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp.
15.2
Từ kết quả thí nghiệm ở Hình 15.2 SGK KHTN 8, hãy hoàn thành Bảng 15.1 và thực hiện yêu cầu sau
Áp lực (F) |
Diện tích bị ép (S) |
Độ lún (h) |
Fb…Fa |
Sb…Sa |
hb…ha |
Fc…Fa |
Sc…Sa |
hc…ha |
Nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến độ lún
Phương pháp giải:
Thực hành thí nghiệm, quan sát và nhận xét
Lời giải chi tiết:
Áp lực (F) |
Diện tích bị ép (S) |
Độ lún (h) |
Fb>Fa |
Sb=Sa |
hb>ha |
Fc=Fa |
Sc<Sa |
hc>ha |
Các yếu tố ảnh hưởng tới độ lún là:
+ Độ lớn của áp lực lên diện tích bị ép.
+ Diện tích bề mặt bị ép.
15.3
Một xe tăng có trọng lượng 350 000N.
a) Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đường là 1,5 m2.
b) Hãy so sánh áp suất của xe tăng với áp suất của một ô tô có trọng lượng 25000N, diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường nằm ngang 250 cm2.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính áp suất: p=F/s
Lời giải chi tiết:
a. Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: p = 233333 N/m2
b. Đổi 250 cm2 = 0,025 m2
Áp suất của ô tô là: p’ = 1000000 N/m2
Vậy áp suất của ô tô lớn hơn áp suất của xe tăng. (1000000 > 233333)
15.4
Tại sao khi một em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn khi người lớn nằm trên nó?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về áp suất
Lời giải chi tiết:
Do khi em bé đứng thì diện tích bề mặt nệm bị ép nhỏ, người mẹ nằm thì diện tích bề mặt nệm bị ép lớn. Vì vậy, tác dụng của lực lên diện tích bề mặt bị ép do người mẹ gây ra nhỏ hơn tác dụng của lực lên diện tích bề mặt bị ép do em bé gây ra, dẫn tới em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn khi người lớn nằm trên nó.
15.5
Từ công thức tính áp suất p , hãy đưa ra nguyên tắc để làm tăng, giảm áp suất.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về áp suất
Lời giải chi tiết:
Từ công thức tính áp suất p
Muốn tăng áp suất ta tăng áp lực hoặc giảm tiết diện, ngược lại muốn giảm áp suất ta giảm áp lực và tăng tiết diện.
15.6
Một người làm vườn cần đóng một chiếc cọc đất. Hãy đề xuất phương án để có thể đóng được một chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng. Giải thích.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về áp suất
Lời giải chi tiết:
Phương án để có thể đóng được một chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng là ta sử dụng cọc có đầu nhọn cắm xuống đất. Vì diện tích tiếp xúc càng nhỏ thì áp suất sẽ càng lớn giúp cọc đâm sâu vào đất dễ dàng.
15.7
Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường làm như thế nào? Mô tả cách làm và giải thích.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về áp suất
Lời giải chi tiết:
Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường sử dụng một tấm gỗ đặt trên vùng đất lún, khi đó ô tô đi qua tấm gỗ sẽ gây ra áp lực lên tấm gỗ và mặt đất, như vật diện tích của tấm gỗ càng rộng thì áp suất lên đất càng nhỏ, sẽ không bị lún nữa.
15.8
Nêu thêm những ví dụ trong thực tế về công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về áp suất
Lời giải chi tiết:
Lưỡi dao, lưỡi kéo thường được bài sắc để phần diện tích tiếp xúc nhỏ hay mũi đinh thường được làm nhọn để giảm diện tích bị ép.
15.9
Chọn đáp án đúng
A. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
B. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo
C. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về áp lực và áp suất
Lời giải chi tiết:
Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Đáp án: A
15.10
Một áp lực 500N gây ra áp suất 2500N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 0,2 cm2
B. 2000 cm2
C. 500 cm2
D. 125 cm2
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính áp suất: p=F/s => s=F/p
Lời giải chi tiết:
Một áp lực 500N gây ra áp suất 2500N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là
\(p = \frac{F}{S} \Rightarrow S = \frac{F}{p} = \frac{{500}}{{2500}} = 0,2{m^2} = 2000c{m^2}\)
Đáp án: B
15.11
Một người đang vác một vật trên vai và đứng yên trên sàn nhà. Trọng lượng của người là 600N, trọng lượng của vật là 200N. Biết diện tích mỗi bàn chân của người tiếp xúc với sàn nhà là 200 cm2. Hãy tính áp lực và áp suất của người lên sàn nhà trong trường hợp người đứng bằng cả hai chân
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính áp suất: p=F/s
Lời giải chi tiết:
Áp lực của người lên sàn nhà là: F=600+200=800N
Diện tích tiếp xúc hai bàn chân của người với sàn nhà là:
S=200+200=400 cm2=0,04m2
Áp suất của người lên sàn nhà trong trường hợp người đứng bằng cả hai chân là
\(p = \frac{F}{S} = \frac{{800}}{{0,04}} = 20000N/{m^2}\)
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 29. Sự nở vì nhiệt Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 28. Sự truyền nhiệt Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 27. Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng Joulemeter Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 25. Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 29. Sự nở vì nhiệt Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 28. Sự truyền nhiệt Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 27. Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng Joulemeter Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8
- Bài 25. Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8