Bài 11. Âm thanh cuộc sống trang 42, 43, 44 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức>
Âm thanh có nhiều ích lợi trong cuộc sống. Tuy nhiên, âm thanh có thể gây hại cho sức khoẻ của con người, vậy làm cách nào để giảm ảnh hưởng của những âm thanh này?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Mở đầu
Âm thanh có nhiều ích lợi trong cuộc sống. Tuy nhiên, âm thanh có thể gây hại cho sức khoẻ của con người, vậy làm cách nào để giảm ảnh hưởng của những âm thanh này?
Phương pháp giải:
Nêu những biện pháp tránh gây ô nhiễm tiếng ồn.
Lời giải chi tiết:
Một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: không gây tiếng ồn ở nơi công cộng; sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến tai...
Ví dụ: Ở các căn hộ chung cư người ta sử dụng cửa kính, thảm lót sàn dày, trần thạch cao để ngăn cản tiếng ồn.
? mục 1 HĐ1
Quan sát hình 1 và nêu những ích lợi của âm thanh đối với con người.
Phương pháp giải:
Quan sát và trả lời.
Lời giải chi tiết:
a - Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hoá, văn nghệ.
b - Âm thanh giúp học sinh nghe được giáo viên giảng bài, lĩnh hội tri thức.
c - Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu đã qui định và thực hiện theo yêu cầu của tín hiệu.
? mục 1 HĐ2
Hãy nêu ví dụ khác về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
Phương pháp giải:
Trả lời theo kiến thức thực tế.
Lời giải chi tiết:
+ Âm thanh giúp cho con người trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau.
+ Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy, báo hiệu cấp cứu…
+ Âm thanh giúp chữa lành tâm hồn con người đặc biệt với những người theo bộ môn thiền định
? mục 1 CH1
Những người khiếm thính không nghe được âm thanh gặp khó khăn gì trong cuộc sống? Hãy đề xuất cách giúp họ vượt qua được khó khăn này.
Phương pháp giải:
Người khiếm thính gặp khó khăn về nghe, học sinh có thể đề xuất cách giúp họ vượt qua từ việc tận dụng các giác quan khác của họ.
Lời giải chi tiết:
- Những người khiếm thính không nghe được âm thanh nên gặp khó khăn trong việc sinh hoạt, tiếp nhận các thông tin. Việc nghe giảng cũng rất khó khăn, dẫn tới các trở ngại trong học tập.
- Để vượt qua khó khăn này họ có thể học khẩu hình miệng, ngôn ngữ kí hiệu, ngôn ngữ hình thể, học qua hình ảnh...
? mục 1 CH2
Âm nhạc giúp ích gì cho em? Em biết những loại nhạc cụ nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết cá nhân để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Âm nhạc giúp em thư giãn, học ngôn ngữ, phát triển bản thân với những nội dung hay ý nghĩa,...
Một số loại nhạc cụ mà em biết: đàn ghi-ta, piano, kèn, trống, sáo, ...
? mục 2 HĐ1
Sử dụng đàn ghi-ta, sáo, trống (Hình 2) và làm chúng phát ra âm thanh. Bộ phận nào ở mỗi nhạc cụ phát ra âm thanh?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Bộ phận phát ra âm thanh:
a - Dây đàn.
b - Mặt trống.
c - Cột không khí trong sáo.
? mục 2 HĐ2
Thu thập thông tin về một số nhạc cụ qua in-tơ-nét, sách, báo và nêu: Tên nhạc cụ; Cách làm phát ra âm thanh; Bộ phận phát ra âm thanh.
Phương pháp giải:
Học sinh tìm thông tin qua các kênh tra cứu hiệu quả.
Lời giải chi tiết:
Nhạc cụ |
Cách làm phát ra âm thanh |
Bộ phận phát ra âm thanh |
Đàn tranh |
Để chơi đàn ta cần dùng móng chất liệu kim loại, đồi mồi hoặc sừng để gảy dây đàn. |
Dây đàn |
Sáo trúc |
Thổi hơi và dùng tay bấm các nốt. |
Cột khí bên trong ống sáo bị dao động và phát ra âm thanh. |
Đàn T'rưng |
Người chơi đàn sẽ dùng 2 dùi bọc vải gõ lên các ống. |
Ống đàn |
Đàn bầu |
Chơi bằng que hoặc miếng gảy để gảy dây đàn. |
Dây đàn |
? mục 2 HĐ3
So sánh về cách các nhạc cụ nêu trên phát ra âm thanh.
Phương pháp giải:
Trả lời dựa trên kiến thức về sự tạo âm thanh của nhạc cụ
Lời giải chi tiết:
Giống nhau: Khi phát ra âm thanh ta thấy các dụng cụ đều dao động.
Khác nhau: Bộ phận phát ra âm thanh của các dụng cụ khác nhau là khác nhau.
? mục 3 HĐ
- Quan sát hình 3 và cho biết, những người trong hình đang bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn gì. Vì sao những âm thanh đó gây ra ô nhiễm tiếng ồn?
- Đề xuất cách làm giảm tiếng ồn cho những người ở hình 3a, 3b.
- Đề xuất cách hạn chế ô nhiễm tiếng ồn cho những người sống ở xung quanh khu vực như hình 3c.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi tương ứng.
Lời giải chi tiết:
- Những người trong hình đang bị ảnh hưởng bởi:
a - Tiếng ồn do khoan cắt ở những côn trình đang thi công.
b - Tiếng ồn từ những xưởng cắt, cưa gỗ.
c - Tiếng ồn từ các phương tiện tham gia giao thông.
- Đề xuất cách làm giảm tiếng ồn cho những người ở hình 3a, 3b: Sử dụng nút bịt tai chống ồn; Dùng cửa cách âm; Đóng kín cửa sổ và cửa ra vào; Trang bị rèm cửa cách âm; Xây dựng tường vách cách âm.
- Đề xuất cách hạn chế ô nhiễm tiếng ồn cho những người sống ở xung quanh khu vực như hình 3c: thay đổi động cơ vận hành; xây dựng lộ trình giảm bớt phương tiện cá nhân; nghiên cứu những vật liệu chống ồn để xây dựng đường sá, tường cách âm…
? mục 3 CH1
Kể những tiếng ồn em thường nghe thấy ở trường và ở nhà.
Phương pháp giải:
Học sinh tự trả lời theo trải nghiệm cá nhân.
Lời giải chi tiết:
- Tiếng ồn em nghe thấy ở trường học: Tiếng học sinh nô đùa trong giờ ra chơi, tiếng các phương tiện giao thông hoạt động ngoài đường, tiếng ve kêu khi mùa hè, …
- Các tiếng ồn em nghe thấy ở nhà: tiếng động cơ ô tô, xe máy, ti vi, loa đài, tiếng người nói, tiếng chó sủa …
? mục 3 CH2
Nêu tác hại của tiếng ồn đối với con người.
Phương pháp giải:
Câu hỏi thực tiễn
Lời giải chi tiết:
Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ và đời sống của con người:
+) Gây mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, tổn thương tai, gây khó chịu
+) Ảnh hưởng tới năng suất làm việc, trao đổi thông tin của con người.
+) Nếu chịu tiếng ồn trong thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng tới thính lực.
? mục 3 CH3
Em có thể làm gì để giảm tác hại của ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người khác?
Phương pháp giải:
Học sinh nêu những cách phù hợp với năng lực, khả năng của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
-
Không gây tiếng ồn ở nơi công cộng
-
Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến tai
-
Tuyên truyền cho người thân và những người xung quanh biết tác hại của tiếng ồn và cách phòng tránh chúng, ...
? mục 3 CH4
Khi tham quan viện bảo tàng, em sẽ nói gì với các bạn đang thảo luận sôi nổi và cười nói to?
Phương pháp giải:
Học sinh đưa ra cách giải quyết đơn giản, nhẹ nhàng
Lời giải chi tiết:
Khi tham quan viện bảo tàng, với các bạn đang thảo luận sôi nổi và cười nói to em sẽ nói các bạn không được cười nói to vì như vậy sẽ gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Em có thể
Làm nhạc cụ như hình 4 và nhận xét về âm thanh phát ra khi gõ vào các chai hoặc thổi nhẹ qua miệng mỗi chai.
Phương pháp giải:
Học sinh làm thí nghiệm và nêu nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Sau khi gõ vào các chai hoặc thổi nhẹ vào miệng mỗi chai khác nhau thì ta sẽ thấy mỗi chai phát ra một âm thanh khác nhau. Từ đó tạo nên một bản nhạc có nhiều nốt trầm bổng khác nhau. Cụ thể là chai nhiều nước sẽ phát ra âm thanh trầm hơn và ngược lại.
- Bài 12. Nhiệt độ và sự truyền nhiệt trang 45, 46, 47 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 13. Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém trang 48, 49, 50 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 14. Ôn tập chủ đề Năng lượng trang 51 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 10. Âm thanh và sự truyền âm thanh trang 39, 40, 41 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 9. Vai trò của ánh sáng trang 35, 36, 37, 38 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 31. Ôn tập chủ đề : Sinh vật và Môi trường trang 120 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn trang 114, 115, 116, 117, 118, 119 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 29. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên trang 109, 110, 111, 112 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 28. Ôn tập chủ đề Con người và Sức khỏe trang 107 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 27. Phòng tránh đuối nước trang 103, 104, 105, 106 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 31. Ôn tập chủ đề : Sinh vật và Môi trường trang 120 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn trang 114, 115, 116, 117, 118, 119 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 29. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên trang 109, 110, 111, 112 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 28. Ôn tập chủ đề Con người và Sức khỏe trang 107 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 27. Phòng tránh đuối nước trang 103, 104, 105, 106 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức