Thử tài bạn trang 54 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1


Giải bài tập a) Dùng tính chất cơ bản của phân thức để chứng tỏ sự bằng nhau của hai phân thức sau:

Đề bài

a) Dùng tính chất cơ bản của phân thức để chứng tỏ sự bằng nhau của hai phân thức sau: \({x \over {x + 3}}\) ; \({{{x^2} - 3x} \over {{x^2} - 9}}\)

b) Dùng tính chất cơ bản của phân thức để điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống sau:

\({{{x^2} + xy} \over {xy + {y^2}}} = {{...} \over y}\)

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{  & a)\,\,{x \over {x + 3}} = {{x\left( {x - 3} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}  \cr  & \,\,\,\,\,\,{x \over {x + 3}} = {{{x^2} - 3x} \over {{x^2} - 9}}  \cr  & b)\,\,{{{x^2} + xy} \over {xy + {y^2}}} = {{x\left( {x + y} \right)} \over {y\left( {x + y} \right)}}  \cr  & \,\,\,\,\,{{{x^2} + xy} \over {xy + {y^2}}} = {x \over y} \cr} \)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.