UNIT 0. WELCOME
UNIT 1. THAT'S MY DIGITAL WORLD!
UNIT 2. WILD NATURE
UNIT 3. LEISURE ACTIVITIES
UNIT 4. A TEENAGER'S LIFE
UNIT 5. LIFE IN THE COUNTRYSIDE
UNIT 6. THE BIG MATCH
UNIT 7. ETHNIC GROUPS IN VIỆT NAM
UNIT 8. TRAVEL AND HOLIDAY
UNIT 9. LIFE ON OTHER PLANETS
CLIL

Giải SGK, SBT Unit 4. A teenager's life English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 4. A teenager's life English Discovery

85 câu hỏi
Tự luận
Câu 45 :

LISTENING

4. Listen to four dialogues about teenagers’ problems. Choose the best answer to the questions.

(Nghe bốn cuộc đối thoại về các vấn đề của thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi.)


1. What’s the daughter’s problem?

(Vấn đề của con gái là gì?)

A. She broke up with her boy friend.

(Cô ấy đã chia tay với bạn trai của mình.)

B. She didn’t get along with her best friend.

(Cô ấy không hòa thuận với người bạn thân nhất của mình.)

C. She didn’t know how to please her best friend.

(Cô ấy không biết cách làm hài lòng người bạn thân nhất của mình.)

2. What will Jack do when he witness a bully?

(Jack sẽ làm gì khi chứng kiến một kẻ bắt nạt mình?)

A. He will tell his school leaders.

(Anh ấy sẽ nói với lãnh đạo trường học của mình.)

B. He will tell his teachers at once.

(Anh ấy sẽ nói với giáo viên của mình ngay lập tức.)

C. He doesn’t know what to do.

(Anh ấy không biết phải làm gì.)

D. He will need to consider the situation.

(Anh ấy sẽ cần xem xét tình hình.)

3. What is NOT mentioned about Lan and Thu’s male friends?

(Điều gì KHÔNG được đề cập về bạn nam của Lan và Thu?)

A. They have voice changes.

(Họ bị thay đổi giọng nói.)

B. They grow hair on their face.

(Họ mọc lông trên mặt.)

C. They’re difficult to understand.

(Họ khó hiểu.)

D. They’re under peer pressure.

(Họ đang chịu áp lực từ bạn bè.)

4. What’s Minh Anh’s problem?

(Vấn đề của Minh Anh là gì?)

A. She faced parental pressure.

(Cô ấy phải đối mặt với áp lực của cha mẹ.)

B. Her mother asked her to act more mature.

(Mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy hành động trưởng thành hơn.)

C. She faced peer pressure.

(Cô ấy phải đối mặt với áp lực từ bạn bè.)

D. She couldn’t borrow shoes from Lan.

(Cô ấy không thể mượn giày từ Lan.)

Câu 58 :

I can identify specific details and general information in a text about bullying.

(Tôi có thể xác định được các chi tiết cụ thể và thông tin chung trong một văn bản về bắt nạt.)

Some students in Việt Nam are struggling with the fear of bullying caused by their peers. Understanding reasons for bullies' behaviours can easily solve this problem.

(Một số học sinh ở Việt Nam đang phải vật lộn với nỗi sợ bị bạn bè bắt nạt. Hiểu được nguyên nhân dẫn đến hành vi bắt nạt có thể dễ dàng giải quyết được vấn đề này.)

1 Bullies need a sense of control

Some students can't do what they want because they have to obey their teachers and parents. As a result, they need a sense of control and they may find that from bullying their friend.

(Kẻ bắt nạt cần có cảm giác kiểm soát

Một số học sinh không thể làm được điều mình muốn vì phải vâng lời thầy cô và cha mẹ. Kết quả là, họ cần có cảm giác kiểm soát và họ có thể nhận thấy điều đó từ việc bắt nạt bạn mình.)

2 Bullies need attention

Bullies are often lonely. Friends don't really care about them, and neither do their family. Therefore, they can do anything to find attention, even causing harm to their friends.

(Kẻ bắt nạt cần được chú ý

Những kẻ bắt nạt thường cô đơn. Bạn bè không thực sự quan tâm đến họ và gia đình họ cũng vậy. Vì vậy, họ có thể làm bất cứ điều gì để thu hút sự chú ý, thậm chí gây tổn hại cho bạn bè.)

3 Bullies used to be victims

In the past, they might experience mental and physical violence from their family or friends. The pain makes them feel hopeless and depressed. They don't want to suffer alone so they tend to hurt other people the same way.

(Kẻ bắt nạt từng là nạn nhân

Trong quá khứ, họ có thể phải chịu bạo lực về tinh thần và thể xác từ gia đình hoặc bạn bè. Nỗi đau khiến họ cảm thấy tuyệt vọng và chán nản. Họ không muốn chịu đựng một mình nên có xu hướng làm tổn thương người khác theo cách tương tự.)

4 Bullies are jealous

There are some students who always receive many compliments from teachers. These students often become the target of bullying. Jealous people want to take something away from their talented friends, so they may use violence as a tool.

(Kẻ bắt nạt ghen tị

Có một số học sinh luôn nhận được nhiều lời khen từ giáo viên. Những học sinh này thường trở thành mục tiêu bắt nạt. Những người ghen tị muốn lấy đi thứ gì đó từ những người bạn tài năng của họ, vì vậy họ có thể sử dụng bạo lực như một công cụ.)

1 Read the text and find a word that has a similar meaning with the given word below.

(Đọc đoạn văn và tìm từ có nghĩa tương tự với từ cho sẵn dưới đây.)

Câu 59 :

2 Read the text again and choose the correct option.

(Đọc lại đoạn văn và chọn phương án đúng.)

1 Students bully their friends because parents let them do this.

(Học sinh bắt nạt bạn bè vì cha mẹ cho phép họ làm điều này.)

a True

b False

2 Bullies lack friends and family's attention, so they hurt other people.

(Kẻ bắt nạt thiếu sự quan tâm của bạn bè và gia đình nên làm tổn thương người khác.)

a True

b False

3 Children feel depressed because they can't hurt their friends.

(Trẻ cảm thấy chán nản vì không thể làm tổn thương bạn bè.)

a True

b False

4 According to the text, some students get bullied because

(Theo bài đọc, một số học sinh bị bắt nạt vì)

a they are more beautiful than other students.

(họ xinh đẹp hơn những học sinh khác.)

b they get good grades in class.

(họ đạt điểm cao trong lớp.)

c they get a lot of teachers' compliments.

(họ nhận được rất nhiều lời khen ngợi của giáo viên.)

5 Which of the following statements is NOT true?

(Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?)

a Bullies have many friends caring about them.

(Những kẻ bắt nạt có nhiều bạn bè quan tâm đến chúng.)

b Victims of violence can hurt other people.

(Nạn nhân của bạo lực có thể làm tổn thương người khác.)

c Some teenagers don't have enough freedom to do what they want.

(Một số thanh thiếu niên không có đủ tự do để làm những gì họ muốn.)

Câu 72 :

1 Choose the correct options to complete the sentences.

(Chọn các phương án đúng để hoàn thành câu.)

1 Myis that children should grow up with the careful guidance from schools and parents.

a thought                                  b eye                                        c view

(suy nghĩ)                                 (mắt)                                        (quan điểm)

2 Ithat flowers can cheer our mothers up on their birthdays.

a think                                      b try                                         c play

(nghĩ)                                       (cố gắng)                                  (chơi)

3 use mobile phones for more than two hours a day?

a Do you see                             b What do you think of              c Do you think it is fine to

(Bạn có thấy)                            (Bạn nghĩ gì về)                        (Bạn nghĩ có ổn không)

4 A: I am getting more interested in raising insects.

B: ,it is strange.

a I believe                                 b Well                                      c It's OK

(Tôi tin)                                    (Chà)                                        (Ổn mà)

5 A: staying up late?

B: I think it will badly influence our health.

a Do you think it is OK to          b What do you think about         c Do I believe

(Bạn nghĩ có ổn không)             (Bạn nghĩ gì vê)                        (Bạn có tin không)