2. Listen and check if you understand the following words in the Vocabulary box A and B. Write the words under the correct photos in Exercise 1.
(Nghe và kiểm tra xem bạn có hiểu các từ sau trong ô Từ vựng A và B không. Viết các từ dưới các bức ảnh chính xác trong Bài tập 1.)
Vocabulary A (Từ vựng A) |
Stages in life (Các giai đoạn trong cuộc đời) |
childhood (tuổi thơ) teenage (tuổi thiếu niên) adolescence (thanh thiếu niên) adulthood (tuổi trưởng thành) |
Vocabulary B (Từ vựng B) |
Thinking and behavior (Suy nghĩ và hành vi) |
goal setting (thiết lập mục tiêu) physical changes (những thay đổi về thể chất) abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng) mental changes (những thay đổi về tinh thần) peer influence (ảnh hưởng đồng trang lứa) |
4. Use the words in the box to fill in the blanks. Make changes to words if necessary.
(Sử dụng các từ trong hộp để điền vào chỗ trống. Thay đổi các từ nếu cần thiết.)
teen / teenager (tuổi thiếu niên) |
adulthood (tuổi trưởng thành) |
adolescent (x2) (thanh thiếu niên) |
adolescence (thanh thiếu niên) |
1. Childhood, teenager, _______ and adulthood are stages in our lives.
2. The words _______ and adults are both nouns and adjectives.
3. We enter _______ when we are 18 years old.
4. Puberty is often a difficult time for _______ as they become _______.
5. Put the following words in the correct columns.
(Đặt các từ sau đây vào đúng cột.)
abstract thinking |
growing hair on face |
setting goals |
body changes |
peer influence |
voice changes |
Physical changes |
Mental changes |
|
|
2. Read the text below. Underline too, so, either, and neither. Answer the questions below.
(Đọc văn bản dưới đây. Gạch chân too, so, both, và not. Trả lời các câu hỏi dưới đây.)
Social Media Usage Among American and British Teenagers
- 90% of teenagers in the UK have access to computers and so do teenagers in the US.
- 45% of teens are always online, while 44% use it several times a day.
- 11% of British teenagers are not online more than three times a day, and neither are American teens.
- 10% of teenagers in the US do not play video games, and only a small percentage of teenagers in the UK do not, either.
- 32% of American teenagers use Snapshot or YouTube and British teenagers do, too.
(Source: adapted from www.pewresearch.org)
1. What are the similarities in computer use between American and British teenagers?
(Điểm tương đồng trong việc sử dụng máy tính giữa thanh thiếu niên Mỹ và Anh là gì?)
2. What are the similarities in social media use between American and British teenagers?
(Những điểm tương đồng trong việc sử dụng mạng xã hội giữa thanh thiếu niên Mỹ và Anh là gì?)
3. Study the Grammar box, then find two more phrasal verbs in the text to fill in the blanks.
(Nghiên cứu hộp Ngữ pháp, sau đó tìm thêm hai cụm động từ trong văn bản để điền vào chỗ trống.)
Grammar |
Phrasal verbs Phrasal verbs are made from a verb plus a preposition or adverb. break down, (1) _______, get along, get together, (2) _______, grow up |
4. Match the phrasal verb with its meaning.
(Nối cụm động từ với nghĩa của nó.)
1. break down 2. cheer up 3. get along 4. get together 5. give up 6. grow up 7. hang up |
a. have a friendly relationship b. stop doing c. be unable to stop yourself from crying d. develop from being a child to an adult e. finish a telephone conversation f. meet in order to spend time together g. become less sad |
6. Class survey. Which problem is most common in your class? Use the phrasal verbs you have learnt and the following phrases.
(Khảo sát lớp. Vấn đề nào phổ biến nhất trong lớp học của bạn? Sử dụng các cụm động từ bạn đã học và các cụm từ sau.)
peer pressure (áp lực đồng trang lứa) |
parental pressure (áp lực gia đình) |
bullying (bắt nạt) |
depression (trầm cảm) |
A: Which problem do you have the most often?
(Vấn đề nào bạn hay gặp nhất?)
B: I don’t get along with my parents.
(Tôi không hòa hợp với bố mẹ tôi.)
5. The following phrases are from the listening. Choose the suitable phrase to complete the following sentences. Make changes when necessary.
(Các cụm từ sau đây là từ bài nghe. Chọn cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. Thực hiện các thay đổi khi cần thiết.)
(be) around (somebody) ((được) xung quanh (ai đó)) |
compare (so sánh) |
spend family time (dành thời gian cho gia đình) |
get better (trở nên tốt hơn) |
get over (vượt qua) |
(be) interested in (somebody / something) ((được) thích thú với (ai đó / cái gì đó)) |
1. Whenever our family gets together, we _______ with each other.
2. As teenagers grow up, they don’t like their parents to _______ them _______ other people.
3. My boy friend just hung up on me. I think he is not _______ me any more.
4. A: She just broke down when she heard of the news.
B: Don’t worry. She will _______ soon.
5. Please cheer up! You will _______ your problem in a few days.
6. Teenagers often want to be _______ their friends because they get along with them.
3. In pairs, tick (✓) the phrases from the dialogue in the Speaking box below.
(Theo cặp, đánh dấu (✓) vào các cụm từ trong đoạn hội thoại trong hộp Nói bên dưới.)
Speaking |
Asking for and giving opinions |
Asking for an opinion ____ Do you think it’s OK to …? ____ Is it OK if I …? ____ What do you think about …? ____ What do you think of …? |
|
Giving opinions ____ I believe… ____ I feel that … ____ As I see it, … ____ My view is that … ____ I think … |
3. Read the emails again. Underline the different expressions used for asking for advice.
(Đọc lại các email. Gạch chân những cách diễn đạt khác nhau được sử dụng để xin lời khuyên.)
Writing (Viết) |
Formal and informal language (Ngôn ngữ trang trọng và không trang trọng) |
Formal (Trang trọng) Dear + (name), (Kính gửi + (tên),) Dear Mr. / Mrs. / Ms. / Miss. (Kính gửi Ông/Bà/Bà/Cô.) Yours sincerely, (Trân trọng,) |
Neutral (Trung lập) Best, (Điều tuyệt nhất,) Informal (Thân mật ) Hi, (Chào,) Hello, (Xin chào,) |
4. Fill in the blanks to complete the email to a close friend. Use the best choice (a or b) for each blank below.
(Điền vào chỗ trống để hoàn thành email gửi cho một người bạn thân. Sử dụng sự lựa chọn tốt nhất (a hoặc b) cho mỗi chỗ trống dưới đây.)
(1) _______, (2) _________________________________________________. I would like to invite some friends over next weekend, but I don’t know what type of food to serve or what type of activities we should do. The last time I held a party it wasn’t very fun. I think you might have some good ideas. (3) _______ |
1.
a. Dear Mr. Trinh
b. Hello Minh
2.
a. Could you give some advice, please?
b. I was wondering if you could offer me some advice.
3.
a. Yours sincerely,
Mai
b. Best,
Mai
3. Listen to the conversation again and decide if the following statements are True (T), False (F), or Not Given (NG).
(Nghe lại đoạn hội thoại và quyết định xem các câu sau đây là Đúng (T), Sai (F) hay Chưa cho (NG).)
1 Jessica got a very good mark in the maths test. |
|
2 Nancy is interested in learning arts and music. |
|
3 Jessica's parents rarely compare her with others. |
|
4 Jessica doesn't enjoy family time, especially dinner time. |
6. Complete the table about you. Then ask your family members about what makes them sad. Then fill in the table.
(Hoàn thành bảng về bạn. Sau đó hãy hỏi những người trong gia đình bạn xem điều gì khiến họ buồn. Sau đó điền vào bảng.)
You |
- get bad marks - ____________________ |
Your family member(s) - Father / Mother - Sister / Brother |
- ____________________ - ____________________ |