UNIT 0. WELCOME
UNIT 1. THAT'S MY DIGITAL WORLD!
UNIT 2. WILD NATURE
UNIT 3. LEISURE ACTIVITIES
UNIT 4. A TEENAGER'S LIFE
UNIT 5. LIFE IN THE COUNTRYSIDE
UNIT 6. THE BIG MATCH
UNIT 7. ETHNIC GROUPS IN VIỆT NAM
UNIT 8. TRAVEL AND HOLIDAY
UNIT 9. LIFE ON OTHER PLANETS
CLIL

Giải SGK, SBT Unit 3. Leisure activities English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 3. Leisure activities English Discovery

82 câu hỏi
Tự luận
Câu 8 :

3. Study the Grammar box. Find more examples of comparatives and superlatives in the text.

(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm các ví dụ về so sánh hơn và so sánh nhất trong văn bản.)

Grammar

(Ngữ pháp)

Comparatives and superlatives of adjectives

(So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ)

Comparative (So sánh hơn)

- Short adjective + er + than

(Tính từ ngắn + er + than)

The new screens are brighter than the old ones.

(Màn hình mới sáng hơn màn hình cũ.)

- More + long adjective + than

(More + tính từ dài + than)

Watching films at the cinema is more interesting than watching at home.

(Xem phim ở rạp thú vị hơn xem ở nhà.)

Superlative (So sánh nhất)

- the + short adjective + est

(the + tính từ ngắn + est)

 It’s the latest sci-fi film.

(Đó là bộ phim khoa học viễn tưởng mới nhất.)

- the + most + long adjective

(the + nhất + tính từ dài)

 The most exciting part of the film was at the end.

(Phần thú vị nhất của bộ phim là ở phần cuối.)

Special adjectives:

(Những tính từ đặc biệt)

good - better - best

(tốt - tốt hơn - tốt nhất)

bad - worse - worst

(tệ - tệ hơn - tệ nhất)

If an adjective ends in -e, we add -r or -st:

(Nếu một tính từ kết thúc bằng -e, chúng ta thêm -r hoặc -st)

nice - nicer - nicest

(đẹp - đẹp hơn - đẹp nhất)

If an adjective ends in a vowel and a consonant, we double the consonant:

(Nếu một tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm, chúng ta nhân đôi phụ âm)

big - bigger - biggest

(lớn - lớn hơn - lớn nhất)

If an adjective ends in a consonant and -y, we change -y to -i and add -er or -est:

(Nếu một tính từ kết thúc bằng một phụ âm và -y, chúng ta đổi -y thành -i và thêm -er hoặc -est)

happy - happier - happiest

(hạnh phúc - hạnh phúc hơn - hạnh phúc nhất)

Câu 13 :

3. Read the texts about three students’ interests and The High Five Entertainment Guide. Match each person with the best show for them.

(Đọc các đoạn văn về sở thích của ba học sinh và The High Five Entertainment Guide. Nối mỗi người với chương trình hay nhất cho họ.)


Thu: Brilliant idea! You know I love anything with music, and I prefer funny stories. I want to have fun! By the way, I have to be home before 9.00 p.m.

Lan: I’m not keen on funny days. I like stories that make me think about the world and things in my life. I also love watching good actors perform, so the cast is very important for me!

Luke: I’m not really into comedies or musicals. They’re too childish. I prefer dramas and classical plays. I like new and fresh interpretations of classical plays, as well.

The High Five Entertainment Guide

FIND OUT WHAT’S ON NEAR YOU

A. NO WORDS, LOTS OF FUN!

Words can’t describe how much fun we have on stage. That’s why we don’t use them! Don’t miss the excitement and drama of our new mime show. It combines a fantastic mix of movement and music. If you would like to learn more, do our hands-on workshop after the show at 9.30 p.m.

B. ENJOY VIETNAMESR DANCING SHOW

Welcome to the dance show for one week! This happy dance and musical experience brings fun and enjoyment to the stage. It’s getting good reviews from audience, so come and enjoy great dancing and amazing costumes. You can go on stage after the show to meet our dancers and artists. The show ends at 8.00 p.m.

C. THE SAD STORY OF EDWARD

Johnny Depp starred in the film and now the musical is here! Meet Edward Scissorhands. and watch a brilliant performance as he tries to find friendship, family and love. There are no spoken words, but music, dance and songs tell this sad story. Tickets are selling fast, so hurry!

Câu 18 :

3. Study the Grammar box. Decide if the highlighted words in the dialogue are countable and uncountable nouns.

(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Quyết định xem những từ được đánh dấu trong đoạn hội thoại là danh từ đếm được và không đếm được.)

Grammar

(Ngữ pháp)

Countable and uncountable nouns

(Danh từ đếm được và không đếm được)

Countable nouns (Danh từ đếm được)

Countable nouns are people, animals, places, things or ideas that can be counted. They have a singular or plural form. We ask “how many” for countable nouns.

(Danh từ đếm được là người, động vật, địa điểm, đồ vật hoặc ý tưởng có thể đếm được. Chúng có dạng số ít hoặc số nhiều. Chúng ta hỏi “how many” đối với danh từ đếm được.)

game => games

(trò chơi => những trò chơi)

teenager => teenagers

(thiếu niên => thanh thiếu niên)

effect => effects

(hiệu ứng => những hiệu ứng)

film => films

(bộ phim => những bộ phim)

producer => producers

(nhà sản xuất => những nhà sản xuất)

entertainer => entertainers

(người giải trí => những người giải trí)

Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)

Uncountable nouns may be names for abstract ideas or qualities that cannot be counted. They often have the singular form and are used with singular verbs. We ask “how much” for uncountable nouns. 

(Danh từ không đếm được có thể là tên cho những ý tưởng trừu tượng hoặc phẩm chất không thể đếm được. Chúng thường có dạng số ít và được dùng với động từ số ít. Chúng tôi hỏi “bao nhiêu” cho danh từ không đếm được.)

Uncountable nouns include: sugar, tea, rice, knowledge, entertainment, advice, happiness, research, time, information, money, progress, work, news, equipment, etc.

(Danh từ không đếm được bao gồm: đường, trà, gạo, kiến thức, giải trí, lời khuyên, hạnh phúc, nghiên cứu, thời gian, thông tin, tiền bạc, tiến độ, công việc, tin tức, thiết bị, v.v.)

We receive a lot of advice on how we should spend our leisure time.

(Chúng tôi nhận được rất nhiều lời khuyên về cách sử dụng thời gian rảnh rỗi.)

My knowledge about movies is very limited.

(Kiến thức về phim của tôi rất hạn chế.)

Money isn’t everything.

(Tiền không phải là tất cả.)

Happiness counts!

(Hạnh phúc có thể đếm được!)

Câu 32 :

2. In groups, discuss: Where can you see this guide? Who wrote it? What is it for?

(Thảo luận theo nhóm: Bạn có thể xem hướng dẫn này ở đâu? Ai đã viết nó? Nó dùng để làm gì?)

Hoa Hồng School

(Trường Hoa Hồng)

Leisure Club

(Câu lạc bộ giải trí)

Four ways to spend your leisure time

(Bốn cách để dành thời gian giải trí của bạn)

1. READING (ĐỌC)

There’s nothing better than a good book on a lazy afternoon. With 20 minutes a day, reading can broaden your horizon with a book you like.

(Không có gì tốt hơn một cuốn sách hay vào một buổi chiều lười biếng. Với 20 phút mỗi ngày, việc đọc sách có thể mở rộng tầm nhìn của bạn với một cuốn sách bạn thích.)

2. LEARNING A NEW LANGUAGE (HỌC MỘT NGÔN NGỮ MỚI)

While learning a new language is not easy, the Internet really helps you out in the process. Each day, you can spend 30 minutes studying.

(Mặc dù học một ngôn ngữ mới không hề dễ dàng nhưng Internet thực sự giúp bạn trong quá trình này. Mỗi ngày, bạn có thể dành 30 phút để học.)

3. TAKING UP A HOBBY (BẮT ĐẦU MỘT SỞ THÍCH)

Time isn’t important. Whether it’s music or movies, hobbies are a great way to add to your personality and potentially develop your skill-set and intellect.

(Thời gian không quan trọng. Cho dù đó là âm nhạc hay phim ảnh, sở thích là một cách tuyệt vời để thêm vào tính cách của bạn và có khả năng phát triển bộ kỹ năng và trí tuệ của bạn.)

4. PLAYING A SPORT (CHƠI THỂ THAO)

Do you jog or play badminton? If you do, it’s great! With 30 minutes a day, playing sport helps you to improve your mood and build your muscles.

(Bạn có chạy bộ hay chơi cầu lông không? Nếu bạn làm, nó thật tuyệt! Với 30 phút mỗi ngày, chơi thể thao giúp bạn cải thiện tâm trạng và xây dựng cơ bắp.)

Câu 45 :

2 Read the descriptions and write the types of films. Use the words in Exercise 1.

(Đọc mô tả và viết các loại phim. Sử dụng các từ ở Bài tập 1.)

1 It's a beautiful love story. romantic film

(Đó là một câu chuyện tình yêu đẹp. phim lãng mạn)

2 It's so funny! The actors really made me laugh!                            .

(Buồn cười quá! Các diễn viên thực sự đã làm tôi cười!)

3 It takes place in the future, on a different planet.                            .

(Nó diễn ra trong tương lai, trên một hành tinh khác.)

4 It's a really interesting film about lions.                            .

(Đó là một bộ phim thực sự thú vị về sư tử.)

5 It's a traditional children's story about a princess.                           .

(Đó là một câu chuyện truyền thống dành cho trẻ em về một nàng công chúa.)

6 The characters are drawings, not real people.                           .

(Nhân vật là hình vẽ, không phải người thật.)

7 There are some amazing car chases.                           .

(Có một số cuộc rượt đuổi bằng ô tô thú vị.)

8 It takes place in an imaginary world, where people have magic powers.                           .

(Nó diễn ra trong một thế giới tưởng tượng, nơi con người có sức mạnh ma thuật.)

9 It was so exciting - I didn't know what was going to happen!                           .

(Thật là thú vị - Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra!)

Câu 60 :

3 Read the texts and the reviews. Match each person with the best play for them. There is one extra review.

(Đọc văn bản và nhận xét. Ghép mỗi người với cách chơi tốt nhất cho họ. Có một đánh giá bổ sung.)

Noah

I'm not into classic theatre. I prefer smaller theatres and modern plays, which deal with important issues that are relevant today. I'm not particularly interested in seeing well-known actors - I can see them on TV any time. I prefer to see young actors.

(Tôi không thích sân khấu cổ điển. Tôi thích những rạp chiếu phim nhỏ hơn và những vở kịch hiện đại giải quyết những vấn đề quan trọng có liên quan đến ngày nay. Tôi không đặc biệt quan tâm đến việc xem các diễn viên nổi tiếng - tôi có thể xem họ trên TV bất cứ lúc nào. Tôi thích xem các diễn viên trẻ hơn.)

Beth

I prefer traditional theatre, especially plays by the great writers like Shakespeare. I love seeing famous actors who really know how to act well. I enjoy both big and small theatres, and my favourite is open air theatre.

(Tôi thích sân khấu truyền thống hơn, đặc biệt là những vở kịch của những nhà văn vĩ đại như Shakespeare. Tôi thích xem những diễn viên nổi tiếng thực sự biết cách diễn xuất tốt. Tôi thích cả rạp chiếu phim lớn và nhỏ, và tôi thích nhất là rạp hát ngoài trời.)

Anna

I'm not keen on small theatres and serious plays. I love the excitement of a really big theatre and I'm a big fan of musicals. I especially love shows with well-known singers in them.

(Tôi không thích những rạp hát nhỏ và những vở kịch nghiêm túc. Tôi thích sự sôi động của một nhà hát thực sự lớn và tôi là một fan cuồng nhiệt của nhạc kịch. Tôi đặc biệt yêu thích những chương trình có sự tham gia của các ca sĩ nổi tiếng.)

Tạm dịch:

A The Fall of Rome

Stanley Ibotson is excellent in this new adaptation of this classic eighteenth century drama. The production has won praise from both audiences and critics, and the outdoor setting of Graymore Hall is perfect for the dramatic battle scenes. There are some wonderful performances, especially by Ibotson, who is returning to live theatre after two years in TV dramas.

(Sự sụp đổ của Rome

Stanley Ibotson rất xuất sắc trong bộ phim chuyển thể mới từ bộ phim kinh điển thế kỷ 18 này. Quá trình sản xuất đã giành được nhiều lời khen ngợi từ cả khán giả và giới phê bình, đồng thời bối cảnh ngoài trời của Graymore Hall là nơi hoàn hảo cho những cảnh chiến đấu kịch tính. Có một số màn trình diễn tuyệt vời, đặc biệt là của Ibotson, người đang trở lại sân khấu trực tiếp sau hai năm đóng phim truyền hình.)

B The Heat is On

The Heat is On is a thought- provoking new play which imagines a world where climate change has run out of control. At only nineteen years old, Sophie Johnson gives

a brilliant performance as the main character, Eve, who struggles to cope with life in a world where global warming is a reality.

(The Heat is On là một vở kịch mới kích thích tư duy, tưởng tượng ra một thế giới nơi biến đổi khí hậu đã vượt quá tầm kiểm soát. Chỉ mới mười chín tuổi, Sophie Johnson đã cho một màn trình diễn xuất sắc trong vai nhân vật chính, Eve, người đấu tranh để đương đầu với cuộc sống trong một thế giới nơi hiện tượng nóng lên toàn cầu là hiện thực.)

C The Traffic Cops

This is slapstick comedy at its best! It was voted Best New Comedy earlier this year, and has delighted audiences up and down the country. First shown in Sheffield, it has now moved to the Royal Theatre, one of the biggest theatres in the West End. A great success for young writer Tom Clancy, and definitely worth seeing!

(Cảnh sát giao thông

Đây là bộ phim hài vui nhộn hay nhất! Nó đã được bình chọn là Phim hài mới hay nhất vào đầu năm nay và đã làm hài lòng khán giả trong và ngoài nước. Lần đầu tiên được chiếu ở Sheffield, giờ đây nó đã được chuyển đến Nhà hát Hoàng gia, một trong những nhà hát lớn nhất ở West End. Một thành công lớn của nhà văn trẻ Tom Clancy và chắc chắn rất đáng xem!)

D Don't Stop Dancing!

Celine is definitely a big hit in this spectacular show at the Abbey Theatre. The show is full of colour, with beautiful costumes, great music and some amazing dance routines. Celine's decision to develop a career in the theatre after the break-up of her band disappointed some of her fans, but she's certainly winning over plenty of new ones now. Don't miss it!

(Celine chắc chắn là một nhân vật nổi bật trong buổi biểu diễn ngoạn mục này tại Nhà hát Abbey. Buổi biểu diễn tràn ngập màu sắc, với trang phục đẹp mắt, âm nhạc tuyệt vời và một số điệu nhảy tuyệt vời. Quyết định phát triển sự nghiệp sân khấu của Celine sau khi ban nhạc của cô tan rã đã khiến một số người hâm mộ của cô thất vọng, nhưng giờ đây cô chắc chắn đang thu hút được rất nhiều người hâm mộ mới. Đừng bỏ lỡ nó!)

Câu 75 :

3 Read the guide below. Name the four activities mentioned and underline the benefits of each activity.

(Đọc hướng dẫn bên dưới. Kể tên bốn hoạt động được đề cập và nhấn mạnh lợi ích của từng hoạt động.)

Thăng Long Youth Club

(Câu lạc bộ Thanh niên Thăng Long)

A guide for summer leisure activities Four ways to spend your summer time

(Hướng dẫn về các hoạt động giải trí mùa hè Bốn cách để tận hưởng thời gian mùa hè của bạn)

1                                                              .

The longest holiday of the year is coming in a few days. It's time to team up with friends to enjoy exciting online games. That will help you to release stress and bring together friends. There will be an e-sport club on campus for students to exchange gaming experience. However, remember not to play more than three hours per day.

(Kỳ nghỉ lễ dài nhất trong năm sắp đến trong vài ngày nữa. Đã đến lúc lập nhóm với bạn bè để tận hưởng những trò chơi trực tuyến thú vị. Điều đó sẽ giúp bạn giải tỏa căng thẳng và gắn kết bạn bè lại với nhau. Sẽ có một câu lạc bộ thể thao điện tử trong khuôn viên trường để sinh viên trao đổi kinh nghiệm chơi game. Tuy nhiên, hãy nhớ không chơi quá ba giờ mỗi ngày.)

2                                                            .

Summer is the best time for outdoor sports. There will be plenty of sport choices both on and off campus, such as football, badminton, basketball, chess,...Doing regular sports is a great way to improve teamwork skills and build our muscles.

(Mùa hè là thời gian tốt nhất cho các môn thể thao ngoài trời. Sẽ có rất nhiều lựa chọn thể thao cả trong và ngoài khuôn viên trường, chẳng hạn như bóng đá, cầu lông, bóng rổ, cờ vua,... Chơi thể thao thường xuyên là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng làm việc nhóm và xây dựng cơ bắp của chúng ta.)

3                                                            .

Nice weather of the summer is a perfect condition for hanging out with friends. There are a lot of camping sites, big cinema, cosy café and restaurants for young people to enjoy their three-month summer vacation. Take this chance to regain energy and bond with friends.

(Thời tiết đẹp của mùa hè là điều kiện hoàn hảo để đi chơi cùng bạn bè. Có rất nhiều địa điểm cắm trại, rạp chiếu phim lớn, quán cà phê và nhà hàng ấm cúng để giới trẻ tận hưởng kỳ nghỉ hè ba tháng. Hãy tận dụng cơ hội này để lấy lại năng lượng và gắn kết với bạn bè.)

4                                                            .

Communicating with people is a good way to build up new relationships, improve our mood and even learn from them. There will be a weekly meeting of Thăng Long Youth Club every Saturday. It is a chance for the members to get to know each other and spend wonderful time together.

(Giao tiếp với mọi người là một cách tốt để xây dựng các mối quan hệ mới, cải thiện tâm trạng của chúng ta và thậm chí học hỏi từ họ. Thứ Bảy hàng tuần Câu lạc bộ Thanh niên Thăng Long sẽ tổ chức họp mặt. Đây là cơ hội để các thành viên làm quen và trải qua những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.)