Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh>
Tính giá trị của biểu thức ... Tìm phân số thích hợp....
Câu 1
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia; ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{8} + \frac{7}{4} \times \frac{5}{6} = \frac{3}{8} + \frac{{35}}{{24}} = \frac{9}{{24}} + \frac{{35}}{{24}} = \frac{{44}}{{24}} = \frac{{11}}{6}$
b) $\left( {\frac{{11}}{5} - \frac{8}{{15}}} \right):\frac{8}{{17}} = \left( {\frac{{33}}{{15}} - \frac{8}{{15}}} \right):\frac{8}{{17}} = \frac{5}{3}:\frac{8}{{17}} = \frac{5}{3} \times \frac{{17}}{8} = \frac{{85}}{{24}}$
Câu 2
Tìm phân số thích hợp.
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{6}{{13}} \times ...... = \frac{{25}}{9}$
$\frac{{25}}{9}:\frac{6}{{13}} = \frac{{325}}{{54}}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{325}}{{54}}$
b) $.....:\frac{3}{2} = \frac{5}{8} + \frac{7}{4}$
$......:\frac{3}{2} = \frac{{19}}{8}$
$\frac{{19}}{8} \times \frac{3}{2} = \frac{{57}}{{16}}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{57}}{{16}}$
Câu 3
Số?
Khu đất nhà chị Sùng Thị Mây có diện tích 3 600 m2. Chị dành $\frac{2}{5}$ diện tích để trồng hoa tam giác mạch, $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng hoa thược dược. Phần đất còn lại chị trồng hoa hồng.
Diện tích trồng hoa hồng là ........... m2.
Phương pháp giải:
- Tìm phần đất chị trồng hoa hồng = 1 – (phần đất trồng hoa tam giác mạch + phần đất trồng hoa thược dược)
- Tìm diện tích trồng hoa hồng
Lời giải chi tiết:
Phần đất chị trồng hoa hồng là 1 – ($\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}}$) = $\frac{3}{{10}}$ (mảnh đất)
Diện tích trồng hoa hồng là $3\,600 \times \frac{3}{{10}} = 1\,080$ (m2)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 1 080
Câu 4
Trong phòng thí nghiệm có 8 $\ell $ nước muối đựng trong hai bình. Sau khi lấy $\frac{7}{5}$ $\ell $ nước muối ở bình thứ nhất đổ sang bình thứ hai thì lượng nước có trong hai bình là như nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bình đựng bao nhiêu lít nước muối?
Phương pháp giải:
- Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- Số bé = tổng – số lớn
Lời giải chi tiết:
Sau khi lấy $\frac{7}{5}$ $\ell $ nước muối ở bình thứ nhất đổ sang bình thứ hai thì lượng nước có trong hai bình là như nhau.
$ \Rightarrow $ Lúc đầu bình thứ nhất đựng nhiều hơn bình thứ hai là $\frac{7}{5} \times 2 = \frac{{14}}{5}$ ($\ell $)
Bình thứ nhất đựng số lít nước muối là:
$\left( {8 + \frac{{14}}{5}} \right):2 = \frac{{27}}{5}$ (lít)
Bình thứ hai đựng số lít nước muối là:
$8 - \frac{{27}}{5} = \frac{{13}}{5}$ (lít)
Đáp số: Bình thứ nhất: $\frac{{27}}{5}$ lít
Bình thứ hai: $\frac{{13}}{5}$ lít
- Toán lớp 4 trang 78 - Bài 151: Ôn tập chủ đề 5 - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 79 - Bài 152: Ôn tập chủ đề 5 (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 75 - Bài 148: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 73 - Bài 146: Phép chia phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh