Toán lớp 4 trang 100 - Bài 86: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Bình Minh>
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên: a) Các cặp cạnh vuông góc. Dùng thước đo góc hãy đo rồi nêu số đo thay cho
Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi:
- Góc nhọn: bé hơn góc vuông
- Góc tù: Lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên:
a) Các cặp cạnh vuông góc.
b) Các cặp cạnh song song
Phương pháp giải:
Quan sát và dùng ê ke kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau và các cặp cạnh song song với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Các cặp cạnh vuông góc là:
AB và BC
BC và CD
AE và ED
b) Các cặp cạnh song song là:
AB và DC
Câu 3
Số?
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số tự nhiên
- Đổi về cùng một đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
a) 24 dm2 x 25 = 600 dm2 = 6 m2
b) 364 kg + 436 kg = 800 kg = 8 tạ
c) 125 kg x 24 = 3 000 kg = 3 tấn
Câu 4
Dùng thước đo góc hãy đo rồi nêu số đo thay cho ?
Phương pháp giải:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên một cạnh của góc.
- Xác định xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch chia độ nào thì chính là số đo của góc
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh O; cạnh OA, OB có số đo bằng 120o
b) Góc đỉnh I; cạnh IC, ID có số đo bằng 60o
c) Góc đỉnh E; cạnh EM, EN có số đo bằng 90o
Câu 5
Bác Hai Lúa có một thửa ruộng hình chữ nhật chiều dài 220 m và chiều rộng 75 m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100 m2 bác Hai Lúa thu hoạch được 80 kg thóc. Hỏi bác Hai Lúa thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Phương pháp giải:
a) Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
b) Số kg thóc thu hoạch được = 80 x Diện tích thửa ruộng : 100
Đổi kg sang tạ
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích thửa ruộng đó là:
220 x 75 = 16 500 (m2)
b) Bác Hai Lúa thu hoạch được số tạ thóc là:
80 x 16 500 : 100 = 13 200 (kg)
Đổi 13 200 kg = 132 tạ
Đáp số: 132 tạ thóc
- Toán lớp 4 trang 101 - Bài 87: Ôn tập cuối học kì 1- SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 85: Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 84: Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh