Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh>
Mỗi năm dưới đây thuộc thế kỉ nào? Trả lời các câu hỏi sau: a) Bác Hồ sinh năm 1890. Hỏi Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?
Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 phút = 60 giây ; 1 giờ = 60 phút ; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
60 giây = 1 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
2 thế kỉ = 200 năm
5 phút = 300 giây
1 giờ = 3 600 giây
500 năm = 5 thế kỉ
240 giây = 4 phút
3 phút 15 giây = 195 giây
2000 năm = 20 thế kỉ
Câu 2
Mỗi năm dưới đây thuộc thế kỉ nào?
Phương pháp giải:
Từ năm 901 đến năm 1000 là thế kỉ mười
Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ mười một
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi
Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Bác Hồ sinh năm 1890. Hỏi Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?
b) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
c) Nhà bác học Ê-đi-xơn (Thomas Edison) sinh năm 1847 và mất năm 1931. Hỏi nhà bác học Ê-đi-xơn sinh ra ở thế kỉ nào và mất ở thế kỉ nào?
Phương pháp giải:
Từ năm 901 đến năm 1000 là thế kỉ mười
Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi
Lời giải chi tiết:
a) Bác Hồ sinh năm 1890. Hỏi Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
b) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X
c) Nhà bác học Ê-đi-xơn (Thomas Edison) sinh năm 1847 và mất năm 1931. Vậy nhà bác học Ê-đi-xơn sinh ra ở thế kỉ XIX và mất ở thế kỉ XX.
Câu 4
Ba bạn Bin, Bon, Bi thi chạy một vòng quanh sân trường. Bin chạy hết 65 giây, Bon chạy hết 72 giây, Bi chạy nhanh hơn Bon 9 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
Phương pháp giải:
- Tìm số giây chạy của Bi
- So sánh thời gian chạy của ba bạn, bạn nào có số giây ít nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất
Lời giải chi tiết:
Bi chạy hết số giây là: 72 – 9 = 63 (giây)
Ta có 63 < 65 < 72
Vậy bạn Bi chạy nhanh nhất
- Toán lớp 4 trang 59 - Bài 133: Ôn tập về thời gian - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 62 - Bài 135: Mi-li-mét vuông - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 63 - Bài 136: Ôn tập về diện tích - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 64 - Bài 137: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
- Toán 4 trang 65 - Bài 138: Phép nhân phân số - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 26 - Bài 18: Biểu thức chứa ba chữ - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 4 trang 97 - Bài 169: Ôn tập về yếu tố thống kê và xác suất - SGK Bình Minh